Tìm hiểu thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú
Chuyển hộ khẩu là việc một người đang có tên trong hộ khẩu này và đang làm thủ tục xóa tên để chuyển sang một hộ khẩu khác. Từ 01/7/2021, khi Luật Cư trú mới có hiệu lực, thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú đã bị bãi bỏ. Người dân khi chuyển sang hộ khẩu khác, không cần thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu mà trực tiếp đăng ký thường trú tại nơi ở mới. Tuy nhiên, hiện nay, khái niệm chuyển hộ khẩu vẫn thường được dùng khi một người chuyển từ nơi thường trú này đến nơi khác.
Mục lục
1. Bộ hồ sơ chuyển hộ khẩu thường trú gồm giấy tờ gì?
Khi bạn muốn chuyển đến chỗ ở khác và có đầy đủ điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thì trong vòng 12 tháng phải thực hiện đăng ký thường trú tại chỗ ở đó. Bộ hồ sơ đăng ký cần chuẩn bị phụ thuộc vào từng trường hợp. Cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp của bản thân
Chuẩn bị giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị thay đổi thông tin nơi cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh về quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Trường hợp 2: Khi đăng ký thường trú để về ở với người thân
Chuẩn bị giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị thay đổi thông tin về nơi cư trú, trong đó cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hoặc người được ủy quyền;
- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh về mối quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình;
- Giấy tờ chứng minh bản thân là người cao tuổi, người khuyết tật, người chưa thành niên,…
Trường hợp 3: Đăng ký tại nơi đang thuê, mượn, ở nhờ
Chuẩn bị giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị thay đổi thông tin nơi cư trú, trong đó cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở;
- Hợp đồng cho thuê chỗ ở, cho mượn chỗ ở, cho ở nhờ chỗ ở hoặc văn bản thể hiện việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng/chứng thực;
- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh về việc đủ diện tích nhà ở đăng ký thường trú theo quy định.
2. Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú như thế nào?
Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú được diễn ra như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chuẩn bị bộ hồ sơ giấy tờ như trên và nộp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú:
- Công an xã, phường, thị trấn;
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Công an sẽ kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả
Trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Công an phải cập nhật thông tin về nơi thường trú mới vào Cơ sở dữ liệu về cư trú sau khi thẩm định hồ sơ. Đồng thời, thông báo cho người đăng ký thường trú về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú. Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Không làm thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú có bị xử phạt không?
Theo điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:
“1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú”.
Như vậy, căn cứ quy định trên, khi người dân đủ điều kiện đăng ký thường trú thì phải làm thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thay đổi chỗ ở hợp pháp. Nếu quá thời hạn nói trên, có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng do không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú.