Tìm hiểu về mức lệ phí ly hôn mới nhất hiện nay
Khi ly hôn, các bên đương sự phải đối mặt với nhiều mất mát cả về tình cảm lẫn tài sản, đặc biệt là trong những vụ án ly hôn tranh chấp về tài sản kéo dài qua hàng năm. Khi muốn ly hôn các bên cũng cần nộp lệ phí ly hôn để Tòa án tiến hành thụ lý, giải quyết yêu cầu ly hôn theo quy định pháp luật. Bài viết này căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, giúp các bạn có hình dung cụ thể hơn về số tiền chi phí mà bạn cần chi trả cho cơ quan nhà nước khi muốn ly hôn.
Mục lục
1. Lệ phí ly hôn là gì?
Lệ phí ly hôn là một khoản chi phí mà đương sự cần phải nộp khi có yêu cầu ly hôn để Tòa án có thẩm quyền thụ lý, giải quyết. Quá trình giải quyết một vụ việc dân sự bao gồm nhiều giai đoạn, do đó, có thể hiểu lệ phí ly hôn là mức phí cơ bản để đảm bảo các hoạt động tố tụng của Tòa được diễn ra.
Được quy định tại khoản 1 Điều 4 về Lệ phí Tòa án tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14. Cụ thể:
- Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29; khoản 1 và khoản 6 Điều 31; khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự.
2. Mức lệ phí ly hôn
Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:
2.1 Thuận tình ly hôn
Trường hợp thuận tình ly hôn thì mức lệ phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
2.2. Đơn phương ly hôn
Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản không có giá ngạch thì án phí là 300.000 đồng. Còn ly hôn có giá ngạch thì án phí ly hôn được tính như sau:
- Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
2.3. Lệ phí/án phí ly hôn cấp phúc thẩm
Mức lệ phí/án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng.
4. Trường hợp miễn lệ phí ly hôn
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, các trường hợp được miễn lệ phí ly hôn bao gồm:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Chúng tôi hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn về Các bước lệ phí áp dụng cho quá trình ly hôn hiện tại. Tuy nhiên, bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế cho tư vấn pháp lý chuyên nghiệp. Việc xác định chính xác mức lệ phí ly hôn trong trường hợp cụ thể nên dựa trên thông tin từ luật sư hoặc chuyên gia pháp luật có kinh nghiệm. Do đó, các bạn hãy liên hệ với luật sư chúng tôi nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới việc xác định lệ phí ly hôn để được tư vấn nhanh nhất.