Cách viết văn bản đơn ly hôn theo yêu cầu của Tòa án
Khi quyết định ly hôn và cần đệ trình đơn xin ly hôn tới Tòa án, việc viết văn bản đơn ly hôn theo yêu cầu của Tòa án là một bước quan trọng và cần thiết. Viết văn bản này phù hợp và chính xác có thể đảm bảo được sự chấp thuận và hỗ trợ từ Tòa án. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày cách viết văn bản đơn ly hôn theo yêu cầu của Tòa án, giúp bạn có thể trình bày thông tin một cách hiệu quả và tối ưu nhất để tăng khả năng chấp thuận đơn ly hôn từ phía Tòa án.
Mục lục
1. Văn bản đơn ly hôn là gì?
Văn bản đơn ly hôn hay còn gọi là đơn ly hôn là công cụ để trình bày các thông tin và lý lẽ liên quan đến quá trình ly hôn và giải quyết các vấn đề liên quan. Khi vợ/chồng yêu cầu ly hôn thì họ phải viết đơn ly hôn gửi đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết trình bày nguyên nhân dẫn đến quyết định ly hôn và mong muốn của họ về các vấn đề trong hôn nhân bao gồm quan hệ hôn nhân, con chung và tài sản – công nợ.
Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP. Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình. Phan Law đã đề cập nội dung này trong những bài viết khác, Quý vị có thể tìm hiểu thêm.
2. Cách viết văn bản đơn ly hôn đầy đủ, hiệu quả
Một văn bản đơn ly hôn bao gồm những nội dung thiết yếu như sau:
2.1. Phần mối quan hệ hôn nhân
Trong phần nội dung đơn ly hôn, quý vị cần đề cập đến các thông tin như thời gian kết hôn và thời gian chung sống, địa điểm hiện tại của việc chung sống, và cung cấp thông tin về tình trạng mâu thuẫn giữa vợ chồng và nguyên nhân của mâu thuẫn.
Quý vị nên tham khảo quy định của khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014 để viết văn bản đơn ly hôn trong phần này, cụ thể như sau: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.”
2.2. Về con chung
Trong phần con chung, nếu quý vị có con chung, hãy ghi thông tin về các con (bao gồm tên, ngày tháng năm sinh…) và nêu nguyện vọng sau khi ly hôn ai sẽ là người nuôi con và đề nghị về việc nuôi dưỡng con với mức cấp dưỡng cụ thể là bao nhiêu. Trong trường hợp chưa có con chung, hãy ghi rõ thông tin chưa có con và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về tài sản
Đối với phần tài sản chung, nếu có tài sản chung, hãy liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản đó (bao gồm giá trị thực tế) và đề nghị phương án phân chia cụ thể càng tốt để Tòa án có cơ sở thụ lý, giải quyết. Trong trường hợp không có tài sản chung, hãy ghi rõ không có tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tòa án sẽ căn cứ vào Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn, cụ thể như sau: “Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo nguyên tắc chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
2.4. Về nợ chung
Đối với phần nợ chung, nếu có nợ chung, hãy ghi rõ thông tin chi tiết về số nợ (tiền hoặc tài sản), người chịu nợ và thời gian trả nợ… và đề nghị phân chia trách nhiệm trả nợ trong đơn. Trong trường hợp không có nợ chung, hãy ghi rõ không có nợ chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết. Tòa án sẽ căn cứ Điều 60 Luật hôn nhân gia đình 2014 để giải quyết yêu cầu về vấn đề này.
=> Phan Law với đội ngũ luật sư, chuyên môn có kiến thức và kinh nghiệm đã cung cấp dịch vụ tư vấn văn bản đơn ly hôn cho khách hàng trong nhiều năm qua, được khách hàng tin tưởng tìm đến tư vấn và hỗ trợ dịch vụ pháp lý hôn nhân.
=>Nếu khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến văn bản đơn ly hôn, đừng ngần ngại liên hệ với Phan Law để được nhận hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp khách hàng để đảm bảo quyền lợi và lợi ích của khách hàng.