Dịch vụ tư vấn, làm thủ tục cấp thị thực, làm Visa Nhanh
Bạn muốn xin cấp thị thực, visa Nhanh tại Việt Nam hay các quốc gia khác để nhập cảnh du lịch, thâm thân nhân, đi làm, lưu trú tại Việt Nam hay nước ngoài?
Khai sinh cho con, về hộ khẩu nào?
Dịch vụ tư vấn, làm thủ tục cấp lý lịch tư pháp nhanh
Dịch vụ tư vấn, làm thủ tục cấp thẻ tạm trú nhanh
Mục lục
Thị thực là gì, Visa là gì?
Thị thực hay còn gọi là Visa chính là sự xác nhận cho phép nhập cảnh hoặc lưu trú đến quốc gia cấp thị thực, visa.
Ví dụ bạn là người Việt Nam muốn đến Singapore thì phải làm thủ tục xin visa – thị thực nhập cảnh vào Singapore. Visa Singapore sẽ được dán trực tiếp vào hộ chiếu của bạn.
Thị thực, Visa Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam, hoặc người nước ngoài đang ở Việt Nam.
Loại thị thực, Visa được cấp theo điều kiện của người nước ngoài xin thị thực, Visa Việt Nam (như Visa du lịch, Visa thương mại…)
Giá trị thị thực, Visa từ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm.
Mục đích của việc cấp thị thực, visa?
Với mục đích được nhập cảnh vào Việt Nam hay các nước khác để du lịch, thâm người thân, đi làm…. Quốc gia mà bạn đến cần cho phép bạn nhập cảnh, lưu trú bằng hình thức cấp thị thực, visa. Cụ thể: bạn sử dụng thị thực, visa để đi du lịch; thâm người thân, đi làm hay các mục đích khác.
Đối tượng được quyền yêu cầu cấp thị thực, Visa?
Mọi công dân Việt Nam và Quốc tế
Thời hạn cấp thị thực, Visa?
Thời hạn cấp thị thực, visa là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy tờ cần thiết khi yêu cầu cấp thị thực, Visa?
- 01 tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu N5) (có xác nhận của cơ quan, tổ chức bảo lãnh; trường hợp thăm thân nhân có xác nhận của Công an phường, xã nơi tạm trú);
- Bản chính hộ chiếu, thị thực (visa);
- 01 bản sao y hoặc 01 bản photo (có bản chính để đối chiếu) các loại giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp: Giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy phép lao động, giấy xác nhận thành viên hội đồng quản trị, giấy đăng ký kết hôn, khai sinh…);
Chú ý: những giấy tờ do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự