Đơn ly hôn viết tay gồm những nội dung gì?
Những cặp vợ chồng phải tiến đến bờ vực hôn nhân phải chọn cách ly hôn rất nhiều. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được những vấn đề pháp lý hay thủ tục pháp lý để tiến hành ly hôn thuận lợi. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu mẫu đơn ly hôn viết tay mới nhất năm 2022.
Mục lục
1. Đơn ly hôn viết tay gồm những nội dung gì?
Mẫu đơn xin ly hôn là biểu mẫu do các Toà án cung cấp hoặc do vợ, chồng tự soạn thảo thể hiện các thông tin cá nhân như họ tên, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ cư trú cùng các nội dung yêu cầu Toà xem xét, công nhận giải quyết về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân.
Ly hôn có hai hình thức ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.
1.1. Nội dung mẫu đơn ly hôn thuận tình
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của hai bên vợ chồng;
- Về tình cảm: Thời gian kết hôn ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Nơi đăng ký kết hôn ghi UBND xã/phường nơi đăng ký kết hôn; Quá trình chung sống và nguyên nhân mâu thuẫn; Đã nỗ lực hàn gắn nhưng không thành công; Nêu quan điểm yêu cầu Toà án giải quyết;
- Đề nghị Tòa án: Công nhận thuận tình ly hôn và công nhận sự thỏa thuận;
- Về con chung: Số con chung; Họ và tên, ngày tháng năm sinh của con chung, người đang trực tiếp nuôi dưỡng và thỏa thuận nuôi con sau ly hôn;
- Không yêu cầu tòa án giải quyết vấn đề tài sản hoặc trường hợp yêu cầu tòa công nhận sự thỏa thuận phân chia tài sản ghi thông tin như sau: Có những tài sản chung gì, nguồn gốc do đâu mà có, ai là người đang quản lý những tài sản chung này, yêu cầu tòa công nhận việc chia tài sản chung.
1.2. Nội dung mẫu đơn ly hôn đơn phương
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
- Thông tin kết hôn: Thời gian, địa điểm kết hôn, lấy theo giấy đăng ký kết hôn;
- Thông tin về tình hình hiện tại: Hai bên đang sống chung hay ly thân? Ly thân bao lâu? Mâu thuẫn chính dẫn đến việc quyết định ly hôn? Đã nỗ lực hàn gắn hay chưa?
- Kết luận: Hai bên đồng ý thuận tình ly hôn, đề nghị Tòa công nhận việc thuận tình ly hôn;
- Nếu có con chung, hoặc con riêng thì ghi rõ tên con năm sinh, đề xuất nguyện vọng về quyền và nghĩa vụ của hai bên đối với con chung và con riêng;
- Nếu chưa có con thì ghi rõ là chưa có con chung và riêng;
- Đối với những tài sản cần Tòa phân chia thì cần ghi rõ ràng những thông tin pháp lý liên quan đến tài sản và thỏa thuận phân chia của hai bên nếu có;
- Nếu không có tài sản chung thì cần ghi rõ không có tài sản chung;
- Nếu hai bên có nợ chung cần tòa xác nhận về nghĩa vụ trả nợ, ghi cụ thể về khoản nợ (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và thỏa thuận phân chia nghĩa vụ trả nợ;
- Nếu không có nợ chung ghi rõ không có nợ chung.
2. Hồ sơ đính kèm đơn xin ly hôn
2.1. Hồ sơ ly hôn đơn phương
- Đơn xin ly hôn đơn phương hoặc Đơn khởi kiện ly hôn;
- Bản sao công chứng CMND, hộ khẩu của người xin đơn phương ly hôn;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nếu mất bản gốc thì nộp bản trích lục đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung, riêng;
- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn;
- Bản sao công chứng giấy tờ liên quan đến tài sản chung yêu cầu phân chia.
2.2. Hồ sơ ly hôn thuận tình
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quyền trực tiếp nuôi con và chia tài sản chung có chữ ký của hai vợ chồng và đóng dấu xác nhận của UBND xã phường;
- Bản sao công chứng CMND, hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nếu mất bản gốc thì nộp bản trích lục đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung, riêng;
- Bản sao công chứng giấy tờ liên quan đến tài sản chung yêu cầu phân chia;
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh đối với con chung, con riêng quốc tịch Việt Nam.