Đơn phương ly hôn cần những giấy tờ gì?
Để tiến hành thủ tục ly hôn, việc chuẩn bị các loại tài liệu có trong hồ sơ là yếu tố rất quan trọng. Điều này nhằm tạo cơ sở để giải quyết vụ việc, đồng thời đáp ứng yêu cầu trong thủ tục giải quyết ly hôn. Bởi trên thực tế, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu sót, Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả về cho các bên đương sự. Vậy đơn phương ly hôn cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật?
Mục lục
Đơn phương ly hôn được hiểu như thế nào?
Đơn phương ly hôn là việc vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi không muốn tiếp tục duy trì cuộc sống hôn nhân. Theo đó, để được giải quyết ly hôn theo yêu cầu một bên, cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, cụ thể như sau:
- Hai bên hòa giải không thành tại Tòa án.
- Có căn cứ vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Đơn phương ly hôn cần những giấy tờ gì?
Các giấy tờ ly hôn đơn phương cần thiết cần chuyển bị
Giấy tờ ly hôn đơn phương cần chuẩn bị gồm có:
- Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu không có, sẽ nộp bản sao.
- Giấy tờ chứng thực cá nhân như Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của vợ, chồng.
- Sổ hộ khẩu của vợ chồng nơi cư trú.
- Giấy khai sinh của con (nếu có con).
- Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản (nếu có tranh chấp).
- Giấy tờ chứng minh vợ hoặc chồng có đủ điều kiện để giành quyền nuôi con như chứng minh việc làm đối phương không cố định, ngược đãi con cái,…
Đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, vợ hoặc chồng sẽ phải chuẩn bị giấy tờ ly hôn đơn phương sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương.
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc).
- Sổ hộ khẩu, thẻ tạm trú, xác nhận cư trú của vợ và chồng tại Việt Nam hoặc địa chỉ của vợ chồng tại nước ngoài.
- Giấy tờ chứng thực cá nhân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân của vợ và chồng.
- Giấy khai sinh của con (nếu có).
- Các giấy tờ liên quan đến giành quyền tài sản, quyền nuôi con.
Như vậy, căn cứ vào các loại tài liệu nêu trên, vợ hoặc chồng đơn phương ly hôn sẽ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để nộp đến Tòa án. Trong trường hợp Tòa yêu cầu bổ sung thêm các loại giấy tờ khác thì nên đáp ứng đầy đủ để vụ việc được giải quyết thuận lợi.
Thủ tục đơn phương ly hôn
Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn
Sau khi chuẩn bị các loại giấy tờ ly hôn đơn phương, vợ hoặc chồng sẽ nộp đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định tại Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Theo đó, các hình thức có thể tiến hành nộp đơn bao gồm:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án.
- Gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn
Ở bước này, sau khi tiếp nhận, Tòa án sẽ đánh giá, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu đáp ứng đủ yêu cầu thì Tòa sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm. Trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp đầy đủ và gửi biên lai thu tiền.
Bước 3: Hòa giải
Hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc khi ly hôn. Tuy nhiên, nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn
Trong quá trình hòa giải, Tòa án sẽ căn cứ vào tài liệu hồ sơ và minh chứng để giải quyết ly hôn cho một bên theo đúng quy định của pháp luật. Bản án ly hôn sẽ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự có quyền kháng cáo yêu cầu Tòa giải quyết.