[Giải đáp] Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Tòa gọi giải quyết?
Trong thời gian qua, Ly hôn Nhanh nhận được rất nhiều thắc mắc từ khách hàng về tiến độ giải quyết ly hôn tại Tòa án. Đặc biệt với câu hỏi: “Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Tòa gọi giải quyết?”. Qua bài viết dưới đây, hãy cùng Ly hôn Nhanh tìm hiểu quy trình và thời gian pháp luật quy định cho việc giải quyết ly hôn.
1. Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Toà gọi giải quyết?
Dựa trên Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, quá trình giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm thường trải qua các giai đoạn chính sau, mỗi giai đoạn sẽ có những thông báo và giấy tờ tố tụng tương ứng được Tòa án gửi đến các bên liên quan.
![[Giải đáp] Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Tòa gọi giải quyết? Nộp đơn ly hôn bao lâu thì tòa gọi](https://lyhonnhanh.com/wp-content/uploads/2025/04/nop-don-ly-hon-bao-lau-thi-toa-goi.jpg)
![[Giải đáp] Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Tòa gọi giải quyết? Nộp đơn ly hôn bao lâu thì tòa gọi](https://lyhonnhanh.com/wp-content/uploads/2025/04/nop-don-ly-hon-bao-lau-thi-toa-goi.jpg)
1.1. Giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn khởi kiện (đối với trường hợp gửi qua bưu điện), Tòa án sẽ gửi thông báo xác nhận đã nhận đơn.
- Tiếp theo, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi được phân công, Thẩm phán sẽ đưa ra một trong các quyết định: yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn; trả lại đơn; chuyển đơn đến Tòa án có thẩm quyền; hoặc thụ lý vụ án.
- Sau khi nhận được thông báo tạm ứng án phí từ Tòa án, nguyên đơn có 07 ngày để thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng.
- Cuối cùng, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án thành công (khi hồ sơ hợp lệ và án phí đã được nộp), Thẩm phán sẽ thông báo bằng văn bản về việc này cho các đương sự.
1.2. Giai đoạn hòa giải và chuẩn bị xét xử
- Trong giai đoạn này, Thẩm phán sẽ gửi giấy triệu tập các đương sự tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, công khai chứng cứ và tiến hành hòa giải.
- Nếu hòa giải thành công, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành, quyết định này sẽ được gửi đến các đương sự.
- Ngược lại, nếu hòa giải không thành, Thẩm phán sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử và gửi quyết định này cho các đương sự trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.
1.3. Giai đoạn đưa vụ án ra xét xử (mở phiên tòa sơ thẩm).
- Sau khi phiên tòa kết thúc và tuyên án, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tuyên án, Tòa án sẽ tiến hành giao và gửi bản án cho các đương sự.
Có thể thấy, thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương thường kéo dài từ 4 cho đến 6 tháng hoặc lâu hơn nữa nếu vụ việc phức tạp hoặc hồ sơ ly hôn của Tòa án có thẩm quyền giải quyết đó quá nhiều. Tuy nhiên, trong trường hợp ly hôn thuận tình, khi cả hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn và đã thỏa thuận xong về con cái, tài sản, thì thời gian giải quyết thường nhanh hơn, thường dao động từ 2 đến 4 tháng.
Như vậy, trong quá trình giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án, các đương sự cần đặc biệt lưu ý đến các mốc thời gian trên để chủ động thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Để tránh trường hợp bị trả lại đơn khởi kiện, việc nộp tiền tạm ứng án phí đúng thời hạn theo thông báo của Tòa án là một yếu tố then chốt.
Xem thêm: Đơn ly hôn mua ở đâu? Hướng dẫn quy trình nộp đơn ly hôn chuẩn
2. Những giấy tờ cần chuẩn bị để tiến hành thủ tục ly hôn
Để tiến hành thủ tục ly hôn hợp pháp tại Tòa án, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là một bước quan trọng. Hồ sơ ly hôn cơ bản bao gồm mẫu đơn xin ly hôn theo quy định và các giấy tờ tài liệu liên quan khác.
![[Giải đáp] Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Tòa gọi giải quyết? Nộp đơn ly hôn bao lâu thì tòa gọi](https://lyhonnhanh.com/wp-content/uploads/2025/04/nop-don-ly-hon-bao-lau-thi-toa-goi-1.jpg)
![[Giải đáp] Nộp đơn ly hôn bao lâu thì Tòa gọi giải quyết? Nộp đơn ly hôn bao lâu thì tòa gọi](https://lyhonnhanh.com/wp-content/uploads/2025/04/nop-don-ly-hon-bao-lau-thi-toa-goi-1.jpg)
Về mẫu đơn xin ly hôn, sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào việc ly hôn là đơn phương hay thuận tình:
- Đối với đơn ly hôn đơn phương, cần có chữ ký của một bên vợ hoặc chồng – người đứng tên nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Mẫu đơn này thường được cung cấp theo biểu mẫu chuẩn của Tòa án.
- Đối với đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, cần có chữ ký của cả hai vợ chồng, thể hiện sự đồng thuận trong việc chấm dứt quan hệ hôn nhân. Mẫu đơn này cũng được ban hành theo biểu mẫu của Tòa án.
Bên cạnh mẫu đơn, để tạo thành một bộ hồ sơ ly hôn hoàn chỉnh và hợp pháp, người nộp đơn cần chuẩn bị và nộp kèm theo các giấy tờ tài liệu sau:
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai vợ chồng.
- Bản sao chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân và sổ hộ khẩu của cả vợ và chồng.
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung (nếu có con chung; trường hợp không có con chung thì không cần nộp giấy tờ này).
- Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của gia đình.
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản chung của vợ chồng (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe,…), đặc biệt cần thiết trong trường hợp có tranh chấp về tài sản chung.
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ này sẽ giúp quá trình thụ lý và giải quyết vụ án ly hôn tại Tòa án diễn ra thuận lợi hơn.
3. Mức án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định?
Theo quy định hiện hành, mức án phí ly hôn được chia thành hai trường hợp chính:
– Ly hôn không có tranh chấp về tài sản:
- Trong trường hợp ly hôn thuận tình (cả hai vợ chồng đồng ý ly hôn và đã thỏa thuận được về con cái, tài sản), mức án phí là 300.000 đồng.
- Trong trường hợp ly hôn đơn phương (một bên yêu cầu ly hôn và không có tranh chấp về tài sản), mức án phí sơ thẩm cũng là 300.000 đồng.
– Ly hôn có tranh chấp về tài sản:
Trong trường hợp có tranh chấp về tài sản chung, mức án phí sẽ được tính theo giá trị tài sản có tranh chấp và được quy định cụ thể tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14. Cụ thể như sau:
Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Từ trên 6.000.000 đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
Từ trên 400.000.000 đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt quá 800.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt quá 2.000.000.000 đồng |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |