Giấy ly hôn đơn phương năm 2022
Ly hôn đơn phương là hình thức ly hôn khi một trong hai bên vợ chồng muốn ly hôn nhưng bên còn lại không đồng ý. Việc ly hôn đơn phương sẽ được giải quyết giống như vụ án dân sự. Bài viết hôm nay bạn đọc hãy cùng chúng tôi hiểu nội dung giấy ly hôn đơn phương năm 2022.
Mục lục
1. Điều kiện ly hôn đơn phương
Đơn phương ly hôn là yêu cầu ly hôn từ một bên và chưa có sự đồng ý của phía còn lại. Kết hôn hay ly hôn đều dựa trên tinh thần tự nguyện từ cả hai phía vợ, chồng. Tuy nhiên, Tòa án vẫn sẽ xem xét xử lý chấp thuận đơn phương ly hôn trong các trường hợp quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
2. Nội dung giấy ly hôn đơn phương
Tuy không có một mẫu chung thống nhất nhưng pháp luật có quy định nội dung cơ bản cần phải có của một đơn xin ly hôn đơn phương như sau:
2.1. Phần chung
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
2.2. Phần nội dung xin ly hôn
- Thông tin kết hôn: Thời gian, địa điểm kết hôn, lấy theo giấy đăng ký kết hôn;
- Thông tin về tình hình hiện tại: Hai bên đang sống chung hay ly thân? Ly thân bao lâu? Mâu thuẫn chính dẫn đến việc quyết định ly hôn? Đã nỗ lực hàn gắn hay chưa?
- Kết luận: Hai bên đồng ý thuận tình ly hôn, đề nghị Tòa công nhận việc thuận tình ly hôn.
2.3. Phần con chung, con riêng
- Nếu có con chung, hoặc con riêng thì ghi rõ tên con năm sinh, đề xuất nguyện vọng về quyền và nghĩa vụ của hai bên đối với con chung và con riêng;
- Nếu chưa có con thì ghi rõ là chưa có con chung và riêng.
2.4. Phần tài sản chung
- Đối với những tài sản cần Tòa phân chia thì cần ghi rõ ràng những thông tin pháp lý liên quan đến tài sản và thỏa thuận phân chia của hai bên nếu có;
- Nếu không có tài sản chung thì cần ghi rõ không có tài sản chung.
2.5. Về nợ chung
- Nếu hai bên có nợ chung cần tòa xác nhận về nghĩa vụ trả nợ, ghi cụ thể về khoản nợ (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và thỏa thuận phân chia nghĩa vụ trả nợ;
- Nếu không có nợ chung ghi rõ không có nợ chung.
3. Thủ tục ly hôn đơn phương
Thụ lý đơn ly hôn : Sau khi nhận được đơn từ vợ, chồng, sau 5 ngày làm việc Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho người nộp đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm người nộp đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Thủ tục hòa giải: Theo quy định tại Điều 54 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử.
Nếu hòa giải thành thì tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 7 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị. Nếu hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm. Theo đó các bên phải có mặt, nếu không có mặt thì áp dụng theo quy định tại Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Vợ hoặc chồng có thể nộp đơn tại Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc theo khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.