Hướng dẫn làm thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật
Pháp luật cho phép những ai có quyền yêu cầu ly hôn? Thủ tục ly hôn gồm những trường hợp nào? Hồ sơ và quy trình thực hiện những thủ tục này được pháp luật quy định ra sao? Hãy tham khảo bài viết hướng dẫn làm thủ tục ly hôn của chúng tôi dưới đây để giải đáp được những thắc mắc trên nhé!
Mục lục
1. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) năm 2014 tại Điều 51 có quy định về các chủ thể có quyền yêu cầu ly hôn như sau:
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Theo đó, chủ thể có quyền yêu cầu ly hôn bao gồm vợ, chồng và các bên thứ ba khác có liên quan trong trường hợp đặc biệt. Đồng thời pháp luật không cho phép chồng yêu cầu ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ khi người vợ đồng ý thuận tình ly hôn.
2. Các loại thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật
Thủ tục ly hôn có thể hiểu là trình tự, cách thức thực hiện những công việc cần thiết để giải quyết ly hôn theo quy định pháp luật nhằm chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định hoặc công nhận theo yêu cầu của các bên trong quan hệ hôn nhân. Pháp luật hiện hành quy định về 02 trường hợp ly hôn đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương, cụ thể:
2.1. Ly hôn thuận tình
Đây là trường hợp cả hai vợ chồng cùng yêu cầu chấm dứt hôn nhân và được thể hiện bằng đơn thuận tình ly hôn của vợ chồng.
Theo Điều 55 Luật HN&GĐ năm 2014 quy định: “ Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Như vậy, Tòa án công nhận thuận tình ly hôn khi thỏa mãn 02 điều kiện đó là vợ chồng cùng thể hiện ý chí thực sự tự nguyện ly hôn, đồng thời vợ chồng đã thỏa thuận về việc chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc con cái trên cơ sở bảo vệ quyền lợi chính đáng của vợ và con.
2.2. Ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật HN&GĐ năm 2014, có ba căn cứ áp dụng cho trường hợp ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) bao gồm:
Vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được
Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi có có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, để ly hôn đơn phương, bạn cần phải có căn cứ về việc hôn nhân của bạn lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Các căn cứ này có thể là:
- Một trong hai bên có hành vi bạo lực gia đình;
- Một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng;
- Một trong hai bên bị Tòa án tuyên bố mất tích;
- Một trong hai bên bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ gây ra.
3. Hướng dẫn làm thủ tục ly hôn
Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn làm thủ tục ly hôn chi tiết nhất để quý bạn đọc tham khảo. Cụ thể như sau:
3.1. Hồ sơ cần nộp giải quyết ly hôn
Nhìn chung các hồ sơ trong trường hợp ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình đều giống nhau, theo đó cần chuẩn bị các loại giấy tờ cơ bản sau:
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Bản sao công chứng căn cước công dân của hai vợ chồng.
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của con nếu có con chung
- Bản sao chứng thực các giấy tờ về tài sản chung, nợ chung trong trường hợp có yêu cầu Tòa án ghi nhận thỏa thuận của vợ, chồng về việc phân chia vào quyết định công nhận thuận tình ly hôn (nếu có).
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ chung liên quan đến tài sản, ví dụ như giấy vay tiền, hợp đồng vay tiền, hợp đồng thế chấp,… (nếu có)
3.2. Trình tự thủ tục ly hôn
Hướng dẫn làm thủ tục ly hôn theo trình tự như sau:
3.2.1. Ly hôn thuận tình
Hướng dẫn làm thủ tục ly hôn thuận tình được thực hiện như sau:
Bước 1: Một trong hai bên đệ đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên muốn ly hôn. Trong đơn, họ phải thỏa thuận về việc nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và yêu cầu công nhận ly hôn theo ý muốn của cả hai bên.
Bước 2: Sau khi Tòa án nhận được hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Chánh án Tòa án sẽ chỉ định một Thẩm phán để giải quyết vụ án. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ thông báo cho hai bên về việc nộp lệ phí. Hai vợ chồng phải hoàn thành việc nộp lệ phí là 300,000 đồng và nộp biên lai cho Tòa án trong vòng 5 ngày làm việc. Tòa án sau đó thông báo cho các đương sự về việc giải quyết yêu cầu công nhận ly hôn.
Bước 3: Tòa án sẽ chuẩn bị xét đơn yêu cầu và tổ chức phiên họp công khai để giải quyết vấn đề ly hôn theo ý muốn của hai bên. Thời gian chuẩn bị cho việc xét đơn yêu cầu là 1 tháng từ ngày Tòa án chấp nhận hồ sơ yêu cầu. Trong vòng 15 ngày từ ngày chấp nhận hồ sơ, Tòa án sẽ tổ chức phiên hòa giải. Trong thời gian này, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải theo luật lệ.
Nếu hòa giải thành công và vợ chồng quyết định sống chung tiếp tục, Tòa án sẽ đình chỉ quy trình ly hôn. Ngược lại, nếu hòa giải không thành công và hai bên vẫn muốn ly hôn, trong trường hợp họ đã thỏa thuận về vấn đề tài sản, quyền lợi của con thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn theo ý muốn. Kể từ ngày quyết định công nhận ly hôn có hiệu lực pháp luật, quan hệ hôn nhân giữa hai bên sẽ chấm dứt.
3.2.2. Ly hôn đơn phương
Hướng dẫn làm thủ tục ly hôn đơn phương được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (Người không đồng ý ly hôn) có hộ khẩu thường trú, làm việc hoặc đăng ký cư trú gần nhất.
Bước 2: Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc. Trong trường hợp thụ lý, Toà án thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Toà. Mức tạm ứng án phí áp dụng cho vụ án sơ thẩm ly hôn là 300,000 đồng (vụ án ly hôn không có giá ngạch).
Bước 3: Tòa án tiến hành hòa giải bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn. Nếu hòa giải thành, Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành. Nếu hòa giải không thành, Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm. Theo đó các bên phải có mặt, nếu không có mặt thì áp dụng theo quy định tại Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Tòa án có thẩm quyền ra bản án sơ thẩm nếu các đương sự không thực hiện thủ tục kháng cáo thì bản án có hiệu lực và được thi hành. Thời hạn để xử lý vụ án ly hôn kéo dài từ 04-06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án tùy vào tính chất phức tạp của vụ việc.