Luật sư Ly hôn nhanh hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn hiệu quả
Trước khi bước vào quy trình ly hôn, việc viết đơn xin ly hôn là một bước quan trọng đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác. Đơn xin ly hôn không chỉ là một văn bản thông báo chấm dứt mối quan hệ vợ chồng, mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng trong quá trình xử lý hồ sơ ly hôn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách viết đơn xin ly hôn một cách đầy đủ và hiệu quả theo hướng dẫn của các luật sư hàng đầu trong lĩnh vực này.
Mục lục
1. Ly hôn là gì?
Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về ly hôn như sau: “Ly hôn là hành động chấm dứt mối quan hệ hôn nhân theo quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”
Nói một cách đơn giản, khi có quyết định ly hôn của Tòa án đã được công nhận và có hiệu lực theo quy định của pháp luật, quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt. Điều này cũng phản ánh đúng thời điểm kết thúc mối quan hệ hôn nhân, như khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định: “Mối quan hệ hôn nhân chấm dứt từ thời điểm mà bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.”
Nhìn chung, chỉ khi có sự yêu cầu ly hôn từ vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng và Tòa án xem xét và quyết định thông qua Quyết định/Bản án có hiệu lực pháp luật, thì mối quan hệ hôn nhân mới được chấm dứt.
2. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn hiệu quả
Hiện nay, theo quy định pháp luật, có 02 loại đơn ly hôn: ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.
Xem thêm: Mẫu đơn ly hôn không đăng ký kết hôn 2024
2.1. Đơn xin ly hôn
Mẫu đơn ly hôn đơn phương được viết dựa theo mẫu đơn khởi kiện, cụ thể là mẫu đơn số 23-DS trong Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP đã được sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
Quý vị có thể tải mẫu đơn ở đây.
Cách viết đơn xin ly hôn đơn phương theo hướng dẫn tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP được mô tả như sau:
– Mục (1): Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Nghệ An, ngày….. tháng….. năm……).
– Mục (2): Ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự.
– Mục (3): Ghi họ tên người khởi kiện. Đối với trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.
– Mục (4): Ghi đầy đủ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, ví dụ thôn A, xã B, huyện C, tỉnh D.
– Mục (5), (6): Trình bày thông tin của bị đơn, bao gồm họ tên và địa chỉ cư trú tại thời điểm làm đơn.
– Mục (12): Trình bày chi tiết về tình trạng hôn nhân, kể cả thời gian kết hôn và chung sống. Hiện tại, liệu có sự sống chung hay đã ly thân, và nếu có, thời gian ly thân là bao lâu. Đồng thời, mô tả mâu thuẫn hiện tại trong mối quan hệ và nguyên nhân dẫn đến quyết định ly hôn.
– Mục (13): Chỉ ra số lượng con chung và đề xuất về quyết định nuôi dưỡng và cấp dưỡng. Ví dụ: Trong thời gian sống chung với nhau, chúng tôi có một đứa con chung, là cháu Nguyễn Văn Bắc, sinh năm 2020. Vì cháu còn nhỏ, nên sau ly hôn, tôi muốn Tòa án giao quyền nuôi con trực tiếp cho tôi, đồng thời yêu cầu anh Nguyễn Văn Nam cung cấp đủ chi phí nuôi dưỡng cho cháu cho đến khi cháu trưởng thành là 2 triệu đồng/tháng.
- Đối với trường hợp chưa có con chung, cần nêu rõ “chúng tôi không có con chung trong thời gian chung sống với nhau.”
– Mục (14): Liệt kê tất cả tài sản chung và đề xuất cách phân chia. Trong trường hợp không có tài sản chung, cần mô tả rõ và không yêu cầu Tòa án can thiệp “chúng tôi không có tài sản chung, và do đó, không cần Tòa án can thiệp vào quá trình phân chia tài sản.”
– Mục (15): Nêu rõ thông tin về các nghĩa vụ tài chính cụ thể phát sinh trong hôn nhân. Nếu không có nghĩa vụ tài chính chung, cần mô tả rõ và không yêu cầu can thiệp của Tòa án.
- Ví dụ: Chúng tôi không có nợ chung đối với ai. Do đó, không yêu cầu Tòa án can thiệp vào việc giải quyết các vấn đề tài chính trong quá trình ly hôn.
– Mục (16): Trình bày chi tiết những tài liệu đính kèm theo đơn khởi kiện, được liệt kê và đánh số thứ tự như sau:
- Chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
- Sổ hộ khẩu (bản chứng thực);
- Giấy khai sinh (bản chứng thực);
- Đăng ký kết hôn;
- Một số giấy tờ khác liên quan.
– Mục (17): Trình bày rõ những thông tin mà đương sự cảm thấy cần thiết để giải quyết vụ việc ly hôn.
- Ví dụ: Người khởi kiện thông báo về việc đương sự đã đi nước ngoài công tác.
– Mục (18): Người khởi kiện ký rõ họ tên và điểm chỉ vào đơn khởi kiện.
- Trong trường hợp người khởi kiện mất năng lực hành vi nhân sự hoặc không nhận thức về hành vi của mình, người đại diện hợp pháp của cá nhân đó sẽ thay thế ký tên và điểm chỉ.
– Nếu người đại diện hợp pháp không biết chữ hoặc không thể nhìn rõ, Điểm c Khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định chỉ người có năng lực hành vi tố tụng dân sự mới có thể làm chứng và ký xác nhận vào đơn ly hôn đơn phương.
2.2. Đơn xin ly hôn thuận tình
Đơn ly hôn thuận tình là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
Quý vị có thể tải mẫu đơn ở đây.
Để viết đúng mẫu đơn ly hôn thuận tình, Quý khách cần tuân theo các quy chuẩn sau:
- Về thông tin nhân thân: Điền đầy đủ thông tin của cả hai vợ chồng, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, và đảm bảo thông tin này là chính xác.
- Về quan hệ hôn nhân: Trình bày đầy đủ thời gian và quá trình hôn nhân, thời gian sống chung, và lý do dẫn đến quyết định ly hôn. Ví dụ, có thể là do ngoại tình, cờ bạc, bạo hành gia đình, hoặc bất đồng quan điểm trong cuộc sống hôn nhân.
- Về con cái: Nếu đã có con chung, ghi đầy đủ thông tin về con, bao gồm số lượng, nguyện vọng về việc ai sẽ nuôi con, và đề nghị nuôi con nếu có thỏa thuận. Trong trường hợp hai vợ chồng đã có thỏa thuận, hãy ghi rõ thỏa thuận về con nuôi.
- Về tài sản: Nếu đã có thỏa thuận về phân chia tài sản chung, hãy đảm bảo ghi rõ nội dung thỏa thuận này. Nếu không có tài sản chung, chỉ cần ghi “Không có.” Trong trường hợp không có thỏa thuận, hãy yêu cầu Tòa án phân chia.
- Về nợ chung: Nếu hai vợ chồng có nợ chung, bạn cần ghi cụ thể về số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ, và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung, ghi “Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.” Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia, ghi “Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu Tòa án phân chia.”.
Bài viết trên đã hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn, hy vọng Quý vị sẽ có được nhiều thông tin bổ ích. Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc viết đơn xin ly hôn đơn phương hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn pháp lý chuyên sâu, đội ngũ luật sư hàng đầu của Luật sư Ly hôn nhanh sẽ sẵn sàng giúp đỡ. Chúng tôi có kiến thức sâu rộng về lĩnh vực này và cam kết mang đến sự hiểu biết và hỗ trợ tận tâm cho mọi khách hàng.