Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2023
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại văn bản mà cá nhân phải hoàn tất khi xin xác nhận tình trạng hôn nhân của mình. Vậy mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân được hiểu như thế nào? Gồm những nội dung gì? Cách khai ra sao để không phải viết đi viết lại nhiều lần? Chồng phạm vi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các vấn đề có liên quan đến mẫu tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân.
Mục lục
1. Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân được hiểu là mẫu tờ khai do cá nhân khai và sau đó gửi đến cơ quan có thẩm quyền khi cá nhân đó có nhu cầu xin cấp xác nhận tình trạng hôn nhân. Mục đích của việc xin cấp xác nhận tình trạng hôn nhân có thể là để đăng ký kết hôn hoặc vì mục đích khác, ví dụ như: Thực hiện mua bán nhà đất hay các giao dịch dân sự khác.
Đặc biệt mẫu tờ khai này phải đảm bảo đúng theo quy định và điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn.
2. Mẫu tờ khai để xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những nội dung nào?
Mẫu tờ khai để xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân được quy định tại Phụ lục của Thông tư số 04/2020/TT-BTP. Theo đó nội dung của tờ khai sẽ bao gồm:
- Quốc hiệu tiêu ngữ;
- Tên tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Kính gửi: Tức là nơi mà cá nhân sẽ gửi tờ khai đến để yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Họ chữ đệm, tên người yêu cầu cấp tờ khai;
- Nơi cư trú;
- Giấy tờ tùy thân;
- Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây;
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Giấy tờ tùy thân;
- Tình trạng hôn nhân;
- Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Dòng cam đoan: Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình;
- Thời gian làm tờ khai;
- Người yêu cầu.
3. Hướng dẫn cách khai tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn nhất
Để tránh tình trạng phải điền tờ khai quá nhiều lần hoặc yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ trong quá trình xin xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần biết cách điền tờ khai một cách chính xác.
Dưới đây là hướng dẫn cách điền tờ khai một cách chuẩn nhất:
- Kính gửi: Ở đây bạn sẽ phải ghi rõ tên cơ quan cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Ví dụ: Bạn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở Ủy ban nhân dân phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội thì nơi Kính gửi của bạn sẽ phải ghi: Ủy ban nhân dân phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Họ chữ đệm, tên người yêu cầu cấp tờ khai: Phần này bạn sẽ ghi họ và tên của người có yêu cầu cấp tờ khai. Lưu ý bạn nên viết chữ in hoa có dấu. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A
- Nơi cư trú:
- Nếu bạn là công dân Việt Nam cư trú trong nước thì phần này Còn trường hợp bạn tạm trú ở nước ngoài sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú. Ví dụ: Bạn đăng ký thường trú tại: Tổ dân phố Hoàng 4, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội thì phần nơi cư trú bạn cũng sẽ ghi đầy đủ như nội dung trên. Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì sẽ ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
- Nếu bạn là công dân Việt Nam nhưng đang ở nước ngoài thì phần này sẽ ghi theo nơi thường trú hoặc có thể là nơi tạm trú ở nước ngoài.
- Giấy tờ tùy thân: Ghi đầy đủ thông tin giấy tờ tùy thân như là Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc các giấy tờ hợp lệ thay thế. Ví dụ: Căn cước công dân số: 030197xxxxxx do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/03/2021.
- Ngày, tháng, năm sinh: Điền chuẩn thông tin ngày tháng năm sinh của mình. Ví dụ: 28/10/199x.
- Giới tính: Nam/Nữ
- Dân tộc: Theo dân tộc của bản thân. Ví dụ: Kinh hay Nùng,..
- Quốc tịch: Việt Nam
- Tình trạng hôn nhân:
- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì phải ghi rõ về tình trạng hôn nhân hiện tại của mình tức là sẽ ghi đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/ đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia chết. Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có vợ là bà Nguyễn Thị L nhưng đã ly hôn theo Quyết định công nhận ly hôn thuận tình số …. do Toà án nhân dân quận X, thành phố Y cấp ngày 24/02/20xx. Hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Có nhiều trường hợp người đang có vợ hoặc có chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi họ tiến hành đăng ký kết hôn thì phần này sẽ phải ghi cụ thể như sau: “Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).”
- Còn đối với những công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài và có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian họ đang cư trú tại Việt Nam trước khi tiến hành xuất cảnh; Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau có đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì sẽ phải khai chính xác về tình trạng hôn nhân trong thời gian đã thường trú tại nơi đó. Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại phường M, quận N, thành phố Z từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).
- Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Phần này rất quan trọng phải ghi rõ mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Thông thường sẽ có hai dạng mục đích chính: Thứ nhất, xin để kết hôn thì phải ghi rõ là kết hôn với ai “(họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.”. Thứ hai xin với mục đích khác ngoài kết hôn, ví dụ: Thực hiện mua bán căn hộ; Thế chấp vay vốn ngân hàng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự khác.
- Thời gian làm tờ khai: Ở phần này sẽ điền thời gian mình khai.
- Người yêu cầu: Ở phần này người yêu cầu xin Giấy xác nhận Tình trạng hôn nhân sẽ phải định ký và ghi rõ họ và tên của mình.