Tìm hiểu điều kiện nhận con nuôi chi tiết từ A – Z
Hiện nay, số người mong muốn nhận nuôi con nuôi ngày càng tăng. Nhưng không phải ai cũng có thể làm cha mẹ nuôi. Trong bài viết dưới đây, luật sư ly hôn nhanh sẽ cung cấp thông tin về điều kiện nhận con nuôi và hướng dẫn quy trình thủ thành công. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì đừng bỏ qua nhé!
Mục lục
1. Điều kiện nhận con nuôi dành cho mọi người
Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về điều kiện đối với người nhận con nuôi và những trường hợp được nhận làm con nuôi để quý độc giả cùng tham khảo. Chi tiết như sau:
1.1. Điều kiện nhận con nuôi – Người nhận nuôi
Để được nhận con nuôi tại Việt Nam, cá nhân phải thỏa mãn các yêu cầu theo Điều 14 của Luật Nuôi Con Nuôi năm 2010. Yêu cầu này bao gồm:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Lớn hơn tuổi của con nuôi ít nhất 20 tuổi.
- Đảm bảo có đủ điều kiện về sức khỏe, tài chính và nơi ở để có thể chăm sóc, nuôi dưỡng cũng như giáo dục con nuôi một cách toàn diện.
- Ngoài ra, người nhận con nuôi cần có phẩm chất đạo đức tốt.
Điều kiện nhận con nuôi đối với cha dượng, mẹ kế hoặc các thành viên khác như cô, dì, chú, bác ruột sẽ được bỏ qua 2 yêu cầu cuối cùng trong Điều 14 của Luật Nuôi Con Nuôi 2012. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn nhận con nuôi, họ cần đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật nước sở tại.
Bên cạnh đó, những người đang trong các tình trạng sau đây không được phép nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế quyền cha mẹ.
- Chấp hành quyết định xử lý hành chính tại các cơ sở giáo dục hoặc y tế.
- Phải chấp hành án phạt tù hoặc chưa được xóa án tích với các tội danh liên quan đến hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về đạo đức và an toàn cộng đồng.
1.2. Điều kiện nhận con nuôi – Người được làm con nuôi
Theo Điều 8 của Luật Nuôi Con Nuôi Việt Nam năm 2010, các đối tượng được phép nhận làm con nuôi bao gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ 16 đến dưới 18 tuổi trong các trường hợp đặc biệt như được cha dượng, mẹ kế hoặc các thành viên trong gia đình như cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Ngoài ra, trong luật cũng quy định mỗi trẻ em có thể trở thành con nuôi của một người độc thân hoặc một cặp vợ chồng. Điều này nhằm đảm bảo môi trường gia đình ổn định và tốt nhất cho sự phát triển của bé.
2. Hướng dẫn thủ tục nhận con nuôi đơn giản
Sau khi bạn đã hiểu điều kiện nhận con nuôi, để đăng ký làm cha mẹ hợp pháp thì bạn cần thực hiện theo trình tự thủ tục như sau:
2.1. Bước 1: Nộp hồ sơ
Người dự định nhận con nuôi cần nộp bộ hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi cư trú hoặc tại nơi người nhận đăng ký cư trú.
Hồ sơ của người nhận con nuôi bao gồm:
- Đơn xin nhận con nuôi.
- Bản sao Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Văn bản xác nhận điều kiện gia đình và chỗ ở từ Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi gồm:
- Giấy khai sinh.
- Giấy khám sức khỏe từ cơ quan y tế cấp huyện trở lên.
- Hai ảnh toàn thân mới nhất không quá 6 tháng.
- Các giấy tờ pháp lý khác như biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi, giấy chứng tử cha mẹ, quyết định của Tòa án liên quan đến tình trạng pháp lý của cha mẹ.
Thời hạn để giải quyết hồ sơ nuôi con nuôi là 30 ngày kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2.2. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ có đủ điều kiện nhận con nuôi và lấy ý kiến
Uỷ ban nhân dân cấp xã, sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, có nhiệm vụ kiểm tra thông tin. Sau đó, trong vòng 10 ngày họ sẽ tiến hành lấy ý kiến của các cá nhân theo quy định tại Điều 21 của Luật Nuôi Con Nuôi năm 2010. Quá trình lấy ý kiến này cần được thực hiện một cách chính thức, bằng văn bản và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người đưa ra ý kiến để đảm bảo tính pháp lý.
2.3. Bước 3: Đăng ký nhận con nuôi
Khi đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật Nuôi Con Nuôi 2010, Uỷ ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện lần lượt các bước sau:
- Đầu tiên, tổ chức đăng ký nhận nuôi.
- Sau đó, cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Cuối cùng ghi nhận vào sổ hộ tịch trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được sự đồng ý theo Điều 21 của Luật. Nếu từ chối, Uỷ ban phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do trong 10 ngày.
Giấy chứng nhận được cấp bởi Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nhận hoặc người được nhận thường trú. Quan hệ pháp lý giữa cha mẹ nuôi/ con nuôi như quan hệ cha mẹ/con đẻ, bao gồm đầy đủ quyền cũng như nghĩa vụ theo luật hôn nhân và gia đình, luật dân sự.
Cha mẹ nuôi có thể yêu cầu thay đổi họ, tên của con nuôi và phải đồng ý của trẻ đó nếu trẻ đó từ 9 tuổi trở lên. Dân tộc của bé bị bỏ rơi sẽ được xác định theo dân tộc của cha mẹ nuôi. Từ khi giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn các quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với con, trừ khi có thỏa thuận khác.
Bài viết trên đây chúng tôi đã tổng hợp thông tin quan trọng và hữu ích giúp bạn nắm bắt được các điều kiện nhận con nuôi. Nếu như mọi người còn gặp khó khăn về thủ tục hồ sơ này, hãy liên hệ ngay đến luật sư ly hôn nhanh để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!