Xác nhận tình trạng hôn nhân
Xác nhận tình trạng hôn nhân được pháp luật yêu cầu đối với một số quan hệ, giao dịch dân sự cụ thể. Bạn có thể yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Cùng Luật sư Hôn nhân Gia đình tìm hiểu kỹ hơn về thủ tục này ngay trong nội dung bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Xác nhận tình trạng hôn nhân là căn cứ để chứng minh tại thời điểm xác nhận một người nào đó đang trong tình trạng hôn nhân như thế nào? Là người đang độc thân hay đã kết hôn, hoặc kết hôn lần thứ mấy.
Xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng với mục đích đăng ký kết hôn hoặc với mục đích khác như để làm thủ tục vay vốn, dùng để chứng minh tư cách chủ sở hữu khi mua bán tài sản Hoặc khi tham gia một giao dịch nào đó mà một bên hoặc cơ quan nhà nước yêu cầu phải xuất trình Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?
Theo Điều 66 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch thì thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được xác định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài, thì Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam ở nước mà người đó cư trú, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Phần lớn xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn.
3. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Các giấy tờ cần chuẩn bị:
- Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015);
- Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
- Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có).
Các bước thực hiện việc xin cấp Giấy xác nhận
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên.
Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.
Lệ phí cấp giấy xác nhận
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và được miễn giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng sau đây:
- Người thuộc gia đình có công với cách mạng;
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người khuyết tật.
Xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cá nhân chỉ được yêu cầu cấp lại xác nhận tình trạng hôn nhân trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng vào mục đích khác với mục đích của Giấy xác nhận cũ;
- Do giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng 06 tháng.
Do vậy, với các lý do khác thì người yêu cầu sẽ khó có thể được cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.