Ly hôn cần những giấy tờ gì?
Ly hôn là một quá trình mà vợ, chồng phải hoàn tất các thủ tục để Toà án xem xét công nhận ly hôn hoặc ra bản án ly hôn. Trong quá trình đó vợ, chồng phải chuẩn bị hồ sơ để Toà án căn cứ vào đó xem xét việc ly hôn. Theo dõi bài viết dưới đây để biết ly hôn cần những giấy tờ gì?
Mục lục
1. Ly hôn cần những giấy tờ gì?
Theo quy định pháp luật hôn nhân và gia đình thì ly hôn được chia thành ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Vì vậy ly hôn thuận tình sẽ có những giấy tờ riêng và ly hôn đơn phương sẽ có những giấy tờ như một vụ án khởi kiện dân sự.
Trước khi ly hôn người yêu cầu ly hôn phải chuẩn bị giấy tờ ly hôn hợp lệ và hợp pháp để tránh trường hợp nếu hồ sơ có thiếu sót hoặc sai thì tòa sẽ trả lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ sẽ tốn rất nhiều thời gian.
Để chuẩn bị một bộ hồ sơ ly hôn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Chọn mẫu đơn ly hôn phù hợp, đơn ly hôn đơn phương hoặc đơn ly hôn thuận tình;
- Giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng chỉ được cấp 1 bản, đây cũng là giấy tờ chứng minh với pháp luật về quan hệ vợ chồng của hai bên vì vậy giấy đăng ký kết hôn là một hồ sơ quan trong để giải quyết việc ly hôn của vợ,chồng;
- Chứng minh nhân dân, hộ khẩu, giấy khai sinh của con, giấy chứng minh tài sản cũng là những giấy tờ quan trọng để bổ sung hoàn thiện cho bộ hồ sơ ly hôn.
1.1. Ly hôn thuận tình
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quyền trực tiếp nuôi con và chia tài sản chung có chữ ký của hai vợ chồng và đóng dấu xác nhận của UBND xã phường;
- Bản sao công chứng CMND, hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nếu mất bản gốc thì nộp bản trích lục đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung, riêng;
- Bản sao công chứng giấy tờ liên quan đến tài sản chung yêu cầu phân chia;
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh đối với con chung, con riêng quốc tịch Việt Nam.
1.2. Ly hôn đơn phương
- Đơn xin ly hôn đơn phương hoặc Đơn khởi kiện ly hôn;
- Bản sao công chứng CMND, hộ khẩu của người xin đơn phương ly hôn;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nếu mất bản gốc thì nộp bản trích lục đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung, riêng;
- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn;
- Bản sao công chứng giấy tờ liên quan đến tài sản chung yêu cầu phân chia.
2. Thủ tục ly hôn
Thủ tục ly hôn được thực hiện theo trình tự gồm 4 bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn
Vợ, chồng nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân quận, huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng nơi hoặc nơi cư trú của bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc trong trường hợp đơn phương ly hôn.
Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí
Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo tiếp nhận đơn và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí
Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận, huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Mức án phí áp dụng khi giải quyết thủ tục ly hôn quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án…
Bước 4: Thụ lý giải quyết ly hôn
- Trường hợp Thuận tình ly hôn:
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.
– Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
- Trường hợp đơn phương ly hôn:
Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án cụ thể:
– Nguyên đơn gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền.
– Toà án nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Tòa án phải xem xét có đủ điều kiện thụ lý vụ án hay không.
– Nguyên đơn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
– Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án.
Thời hạn xét xử, giải quyết ly hôn là khoảng từ 2 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.