Tìm hiểu về mẫu đơn ly hôn chuẩn nhất 2025
1. Giới thiệu về mẫu đơn ly hôn chuẩn
Hiện nay, việc soạn thảo đơn xin ly hôn phải tuân thủ đúng mẫu quy định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, được hướng dẫn tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP và được sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP. Cụ thể, tùy theo trường hợp ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình mà người làm đơn sẽ sử dụng hai biểu mẫu khác nhau: Mẫu số 23-DS (Đơn khởi kiện) áp dụng cho ly hôn đơn phương và Mẫu số 01-VDS (Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự) dành cho ly hôn thuận tình.
Sau đây, Luật sư Ly hôn nhanh sẽ giới thiệu chi tiết hai mẫu đơn ly hôn chuẩn để bạn đọc tiện tham khảo.


1.1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Trên thực tế, đơn xin ly hôn thuận tình chính là đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, được quy định tại Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP (được sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP). Mẫu đơn này được sử dụng khi cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn, đã thống nhất với nhau về các vấn đề liên quan như chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản chung và quyền nuôi con sau ly hôn.
Sau đây là mẫu đơn ly hôn chuẩn đúng theo quy định hiện hành:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..
Họ tên người yêu cầu:
1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:
1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….
– Về con chung:………………………………………………………………………………………….
– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………
– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….
2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….
3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..
4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
………….…………………………………………………………………………..
5. Thông tin khác:……………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
1. Căn cước công dân (bản chứng thực);
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
4. Đăng ký kết hôn;
5. Một số giấy tờ khác có liên quan.
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
1.2. Mẫu đơn ly hôn chuẩn vợ chồng đơn phương
Khác với đơn ly hôn thuận tình, mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi chỉ một bên vợ hoặc chồng muốn ly hôn mà không có sự đồng thuận của người còn lại. Hiện nay, mẫu đơn ly hôn chuẩn này được soạn theo mẫu đơn khởi kiện, ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP và được sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP. Cụ thể như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Người khởi kiện:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người bị kiện:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):…………………………………..
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án nhân dân …….. giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:
1. Quan hệ hôn nhân: ……………………………………………
2. Về con chung: ……………………………………………………
3. Về tài sản: (4) ……………………………………………….
4. Về công nợ: (5) ………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1. Căn cước công dân (bản chứng thực);
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
4. Giấy đăng ký kết hôn;
5. Một số giấy tờ khác có liên quan.
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6)
…………………………………………………………………………………………………
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
NGƯỜI KHỞI KIỆN
2. Hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn chuẩn và đơn giản
Bên cạnh việc chuẩn bị mẫu đơn ly hôn đúng quy định, bạn cũng cần lưu ý cách ghi thông tin trong đơn như sau:


2.1. Thông tin chung
Hãy điền đầy đủ và chính xác các thông tin cá nhân của cả hai vợ chồng. Những nội dung này cần đảm bảo trùng khớp với sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
2.2. Tình trạng hôn nhân
Trình bày cụ thể về quá trình chung sống, từ thời điểm kết hôn đến hiện tại, lý do xin ly hôn (ví dụ: ngoại tình, cờ bạc, bạo lực gia đình, bất đồng quan điểm, không còn tình cảm…), nguồn gốc mâu thuẫn, tình trạng sống ly thân (nếu có), thời gian ly thân, và việc hai bên đã từng hòa giải chưa.
2.3. Về con chung
Nếu đã có con chung, liệt kê đầy đủ thông tin về các con (họ tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng về quyền nuôi con hoặc thỏa thuận đã đạt được giữa hai bên. Nếu chưa có con chung, chỉ cần ghi rõ: “Chưa có con chung”. Trường hợp hai vợ chồng đã thống nhất về quyền nuôi con, cần ghi rõ nội dung thỏa thuận này trong mẫu đơn ly hôn chuẩn. Nếu chưa thống nhất được, hãy ghi rõ: “Hai bên không thỏa thuận được về quyền nuôi con, đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.”.
2.4. Về tài sản
Trường hợp có tài sản chung và muốn Tòa án giải quyết, hãy liệt kê chi tiết tài sản, trị giá thực tế và đề xuất phương án phân chia. Nếu không có tài sản chung, ghi: “Không có tài sản chung”. Trong trường hợp hai bên tự thỏa thuận phân chia tài sản, cũng cần ghi rõ: “Đã tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án phân chia”.
2.5. Về nợ chung
Nếu có nợ chung, cần ghi rõ số tiền nợ, tên chủ nợ, thời gian trả nợ và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ. Không có nợ chung, chỉ cần ghi: “Không có nợ chung”. Nếu có nợ chung nhưng hai bên tự thỏa thuận được thì ghi: “Nợ chung do hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết”.
3. Nộp mẫu đơn ly hôn chuẩn ở đâu?
Nếu hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn (ly hôn thuận tình), bạn có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi mình cư trú hoặc làm việc. Đối với ly hôn đơn phương (chỉ một bên muốn ly hôn), đơn cần nộp tại Tòa án nhân dân có thẩm nơi người còn lại đang cư trú hoặc làm việc.
Trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài, bạn phải nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mình đang cư trú hoặc làm việc. Riêng đối với ly hôn giữa công dân Việt Nam ở khu vực biên giới và công dân nước láng giềng cũng sống ở khu vực biên giới, đơn ly hôn cần được gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi công dân Việt Nam đang cư trú.
Trên đây là những thông tin giúp bạn biết cách viết một mẫu đơn ly hôn chuẩn. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn thêm, bạn hãy liên hệ đến văn phòng Luật sư Ly hôn nhanh để được giải đáp nhanh chóng, kịp thời.