Hướng dẫn cách viết đơn li dị mới nhất theo quy định Pháp luật
Viết đơn li dị là lựa chọn cuối cùng không ai mong muốn trong một quan hệ hôn nhân. Tuy nhiên, ngày nay việc ly hôn diễn ra vô cùng nhiều và phổ biến. Để đi đến quyết định cuối cùng này thì cả hai cần nộp đơn li dị tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để được giải quyết. Dưới đây là thông tin chi tiết về cách viết đơn li dị mà bạn nên tham khảo!
Mục lục
1. Đơn li dị là gì?
Đơn li dị chính là đơn ly hôn, là một văn bản pháp lý mang tính chất trang trọng, đánh dấu sự chấm dứt hợp pháp cho một cuộc hôn nhân. Nó thể hiện nguyện vọng của một hoặc cả hai vợ chồng về việc không thể tiếp tục chung sống và duy trì quan hệ vợ chồng.

Nội dung đơn ly dị bao gồm các thông tin cơ bản về vợ chồng, con chung (nếu có), tài sản chung, lý do ly hôn và đề xuất giải pháp cho các vấn đề liên quan. Việc lập đơn ly dị cần tuân thủ theo quy định của pháp luật và đảm bảo đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết.
Tuy mang ý nghĩa kết thúc, đơn ly dị cũng là bước khởi đầu cho một hành trình mới, mở ra cơ hội cho mỗi cá nhân được sống một cuộc sống độc lập và phù hợp hơn với bản thân.
2. Điều kiện để viết đơn li dị theo quy định?
Hiện nay có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương từ một phía. Do đó mỗi loại hình ly hôn sẽ yêu cầu về điều kiện khác nhau. Trước khi viết đơn li dị thì chủ đơn cần tìm hiểu về điều kiện để được Tòa án chấp nhận đơn như sau:

– Điều kiện về thời hạn:
- Vợ chồng đã kết hôn đủ 1 năm: Theo quy định tại Điều 52 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, vợ chồng chỉ được phép ly hôn sau khi đã kết hôn đủ 1 năm. Mục đích của quy định này là để đảm bảo cho các cặp vợ chồng có thời gian để suy nghĩ, hàn gắn và giải quyết mâu thuẫn trước khi đưa ra quyết định ly hôn.
- Trường hợp ngoại lệ: Một bên vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ/chồng. Người bị bạo hành có thể ly hôn ngay sau khi kết hôn mà không cần chờ đủ 1 năm.
– Điều kiện về lý do:
- Mâu thuẫn vợ chồng không thể hàn gắn: Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn được chấp thuận khi mâu thuẫn vợ chồng không thể hàn gắn. Mâu thuẫn vợ chồng có thể do nhiều nguyên nhân như: bất đồng về tính cách, quan điểm sống, ngoại tình, bạo lực gia đình, vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích, một người bị bệnh tâm thần,…
Xem thêm: Mẫu đơn ly hôn khi đang mang thai và các quy định liên quan
3. Hướng dẫn cách viết đơn li dị đúng theo quy định mới nhất
Thông qua mẫu đơn li dị sẽ có một vài mục khiến mọi người phân vân không biết nên viết thế nào. Dưới đây là hướng dẫn cách viết đơn li dị đúng theo quy định mới nhất mà bạn nên tham khảo:
Mục [1,2] Ghi địa điểm làm đơn và Toà án nhân dân có thẩm quyền: Bắt đầu đơn khởi kiện bằng việc ghi rõ địa điểm làm đơn (thành phố, tỉnh, ngày, tháng, năm) và tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ việc. Ví dụ: “Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2024. Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.”
Mục [3,4] Thông tin về người khởi kiện và người bị đơn:
- Ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú của người khởi kiện.
- Ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú của người bị đơn.
- Nêu rõ mối quan hệ giữa người khởi kiện và người bị đơn (vợ chồng).
- Ghi rõ thời gian kết hôn và nơi đăng ký kết hôn (nếu có).
Mục [5], [7], [9] và [12] Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục [3, 4].
Mục [6], [8], [10] và [13] Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục [3, 4].
Mục [3] Lý do ly hôn: Ở mực này cần trình bày cụ thể, rõ ràng lý do dẫn đến việc ly hôn. Nên nêu rõ mâu thuẫn vợ chồng không thể hàn gắn, thời gian xảy ra mâu thuẫn, biểu hiện của mâu thuẫn, đã có nỗ lực hàn gắn hay chưa,…
Mục [11] Yêu cầu của người khởi kiện:
- Nêu rõ yêu cầu của người khởi kiện về việc ly hôn.
- Nếu có con chung, nêu rõ yêu cầu về việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.
- Nếu có tài sản chung, nêu rõ phương án chia tài sản.
- Nếu có các khoản nợ chung, nêu rõ phương án thanh toán.
- Nêu rõ các yêu cầu khác (nếu có).
Mục [14] Danh sách tài liệu kèm theo đơn li dị bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Bản sao CMND/CCCD của người khởi kiện và người bị đơn.
- Bản sao Giấy khai sinh (của con chung, nếu có).
- Bản sao Sổ hộ khẩu của người khởi kiện và người bị đơn.
- Giấy tạm trú (nếu có).
Mục [15] Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết ly hôn.
Mục [16] Ký tên và đóng dấu: Sau khi đã viết đầy đủ thông tin thì người khởi kiện ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.