Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết sẵn theo quy định của Tòa án
Theo quy định của pháp luật về luật hôn nhân gia đình thì đơn mẫu đơn ly hôn đơn phương viết sẵn cần đầy đủ các nội dung về: Thỏa thuận phân chia tài sản, trợ cấp, nuôi con,… Đặc biệt, trong trường hợp ly hôn đơn phương là đã không có sự đồng thuận giữa hai người nên cần được làm rõ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách viết mẫu đơn ly hôn đơn phương theo quy định của Tòa án.
Mục lục
1. Quyết định ly hôn đơn phương
Vợ, chồng cãi vã là chuyện thường tình trong cuộc sống hôn nhân. Tuy nhiên, sẽ có những vấn đề tranh chấp hoặc xung đột không thể giải quyết khiến vợ chồng đi đến quyết định ly hôn.
Trường hợp ly hôn thuận tình thường được xem là phương án tối ưu khi cả hai bên có thể thỏa thuận được với nhau. Tuy nhiên, nếu không thể đạt được sự đồng thuận, ly hôn đơn phương có thể là lựa chọn cuối cùng.
Ly hôn đơn phương sẽ là một vấn đề khó khăn và cá nhân. Mỗi trường hợp ly hôn đều có những hoàn cảnh và lý do riêng. Một số lý do phổ biến có thể bao gồm: Thiếu sự tin tưởng giữa vợ chồng, bất đồng quan điểm trong các vấn đề quan trọng như tài chính, nuôi dạy con cái, lối sống hoặc ngoại tình.
Trong trường hợp nếu đối phương muốn ly hôn thì cần làm mẫu đơn ly hôn đơn phương viết sẵn để nộp cho Tòa án. Cần chú ý viết mẫu đơn cho đúng theo quy định để quá trình ly hôn diễn ra nhanh chóng.
Xem thêm: Những nội dung quan trọng của biên bản thỏa thuận ly hôn
2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết sẵn chuẩn nhất
Hiện nay, đơn ly hôn đơn phương được trình bày theo mẫu đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………
Người khởi kiện:……………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: …………….(nếu có).
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………. (nếu có).
Người bị kiện:………………………………………………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………(nếu có); số fax: ……….(nếu có).
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………….. (nếu có).
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):……………….
Địa chỉ………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………(nếu có); số fax: …………….(nếu có).
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………. (nếu có).
Yêu cầu Tòa án nhân dân (1) ………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:
1. Về quan hệ hôn nhân: (2) …………………………………………….
2. Về con chung: (3) ……………………………………………………….
3. Về tài sản : (4) ………………………………………………………….
4. Về công nợ: (5) …………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
4. Đăng ký kết hôn;
5. Một số giấy tờ khác có liên quan.
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) ……….
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
NGƯỜI KHỞI KIỆN
3. Hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn đơn phương viết sẵn
Dưới đây là hướng dẫn về cách viết đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu trên quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP:
Mục (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày… tháng… năm…).
Mục (2) Ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự:
- Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội).
- Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
Mục (3) Ghi họ tên người khởi kiện. Nếu người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi, ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp.
Mục (4) Ghi đầy đủ nơi cư trú của người khởi kiện tại thời điểm nộp đơn (ví dụ: thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H).
Mục (5), (7), (9) và (12) Ghi họ tên của người bị kiện theo mục (3).
Mục (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự hướng dẫn tại mục (4).
Mục (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
Mục (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự.
Ví dụ:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Nguyễn Văn A, bà Phạm Thị C;
- Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn C;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,..
Mục (15) Ghi thông tin cần thiết khác cho việc giải quyết vụ án.
Mục (16) Người khởi kiện phải ký tên và điểm chỉ vào đơn.
- Nếu người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi, người đại diện hợp pháp phải ký tên và điểm chỉ.
- Nếu người khởi kiện hoặc người đại diện không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn hoặc ký tên/điểm chỉ, thì người có năng lực tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận.