Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu quan trọng giúp bạn xác minh và chứng minh tình trạng hôn nhân của mình trong các trường hợp khác nhau. Bất kỳ ai cũng có thể cần đến mẫu đơn này tại một thời điểm nào đó trong cuộc sống. Chúng tôi sẽ trình bày những thông tin cơ bản và các bước cần thiết để bạn có thể điền và nộp mẫu đơn này một cách dễ dàng.
Mục lục
1. Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ (quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một văn bản được cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận tình trạng hôn nhân của một người. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được sử dụng cho các mục đích sau đây:
- Thực hiện thủ tục kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Thực hiện thủ tục kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Sử dụng cho mục đích khác, như mua bán nhà đất, vay tiền, thế chấp, và các mục đích pháp lý khác.
Như vậy, mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản người yêu cầu kê khai mọi thông tin cá nhân, mục đích xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sau đó gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xem thêm: Hiểu rõ tình trạng hôn nhân là gì? Và cách xin giấy xác nhận
2. Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành theo Thông tư 04/2020/TT-BTP (Phụ lục 5).
Quý vị có thể tải mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân ở đây của chúng tôi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Giới tính: ………………. Dân tộc: ……………………….Quốc tịch:
Nơi cư trú:(2) ……………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân: (4)…………………………………………………………………
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………..,ngày ………. tháng ……… năm
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
3. Hướng dẫn cách ghi nội dung mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân
Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch hướng dẫn về cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
- Mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.
- Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
- Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:
– Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là “Hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
- Mục “Giấy này được cấp để:” để ghi mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống, phải ghi đúng.
Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; làm hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; kết hôn,…
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Văn A, sinh năm 1990, CMND số 800976743, tại UBND xã Kiến Thụy, huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng.
Như vậy, bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân và quy trình liên quan. Đừng ngần ngại khi cần sử dụng mẫu đơn này, hãy tận dụng kiến thức và hướng dẫn ở trên để thực hiện thủ tục một cách dễ dàng. Để nhận mẫu đơn mới nhất và được tư vấn về quy trình xác nhận tình trạng hôn nhân, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi tại Phan Law Vietnam. Chúng tôi sẽ luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi thủ tục pháp lý.