Tìm hiểu về mức án phí lệ phí Tòa án hiện tại
Bài viết này sẽ nói về án phí và lệ phí Tòa án là gì và mức án phí, lệ phí Tòa án hiện tại. Chúng ta sẽ tìm hiểu về số tiền mà người dân và doanh nghiệp phải trả khi liên quan đến các vụ kiện và thủ tục tòa án. Cùng nhau khám phá các điểm quan trọng về vấn đề này và tìm hiểu xem có những thay đổi gì đang diễn ra.
Mục lục
1. Án phí là gì?
Án phí là số tiền mà bất kỳ bên liên quan nào tham gia vào một vụ án phải trả sau khi tòa án đã đưa ra bản án hoặc quyết định có giá trị pháp lý. Số tiền này bao gồm một loạt các khoản phí khác nhau:
- Án phí hình sự: Các khoản phí liên quan đến các vụ án hình sự.
- Án phí dân sự: Đây là một loại án phí phức tạp, bao gồm nhiều loại khác nhau như án phí trong các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động.
- Án phí hành chính: Các khoản phí liên quan đến vụ án hành chính.
2. Mức thu án phí tòa án
Theo Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu án phí tòa án được quy định như sau:
Danh mục án phí
Stt | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự | |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
II | Án phí dân sự | |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm | |
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
III | Án phí hành chính | |
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |
3. Lệ phí tòa án là gì?
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015, lệ phí Tòa án là số tiền xác định mà tổ chức hoặc cá nhân phải trả khi họ đệ đơn yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết các vấn đề liên quan đến dân sự, cung cấp bản sao các văn bản tại Tòa án, và thực hiện các thủ tục khác tại Tòa án. Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền quyết định về lệ phí Tòa án.
4. Mức thu lệ phí Tòa án
Theo Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu lệ phí được quy định như sau:
Stt | Tên lệ phí | Mức thu |
I | Lệ phí giải quyết việc dân sự | |
1 | Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
II | Lệ phí Tòa án khác | |
1 | Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài | |
a | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 3.000.000 đồng |
b | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại | |
a | Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên | 300.000 đồng |
b | Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc | 500.000 đồng |
c | Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng | 800.000 đồng |
d | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài | 500.000 đồng |
3 | Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | 1.500.000 đồng |
4 | Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | 1.500.000 đồng |
5 | Lệ phí bắt giữ tàu biển | 8.000.000 đồng |
6 | Lệ phí bắt giữ tàu bay | 8.000.000 đồng |
7 | Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 1.000.000 đồng |
8 | Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài | 200.000 đồng |
9 | Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | 1.500 đồng/trang A4 |
Qua bài viết này, bạn đã hiểu được khái niệm về án phí và lệ phí tòa án, cũng như mức phí án phí và lệ phí Tòa án hiện hành theo quy định của pháp luật. Tuy bạn có thể tự tìm hiểu thêm về vấn đề này, nhưng đừng quên sự quan trọng của các công ty luật trong việc cung cấp hỗ trợ và tư vấn về các khoản chi phí này. Hãy liên hệ với văn phòng luật sư Phan Law Vietnam để được hỗ trợ pháp lý thêm chi tiết.
Xem thêm: Lệ phí ly hôn thuận tình, án phí ly hôn đơn phương