Tìm hiểu về văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn chi tiết
Mục lục
1. Quy định về thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn
Hiện tại, pháp luật Việt Nam chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về thỏa thuận tài sản sau ly hôn. Tuy nhiên, có ba hình thức thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn có thể được hiểu như sau:
- Thỏa thuận chia tài sản trong trường hợp ly hôn thuận tình;
- Thỏa thuận chia tài sản trong trường hợp ly hôn đơn phương;
- Thỏa thuận chia tài sản dựa trên bản án hoặc quyết định của Tòa án.
Cần lưu ý rằng, các thỏa thuận này bao gồm cả tài sản chung lẫn tài sản riêng của các bên và phân chia tài sản này cần tuân thủ các quy định của pháp luật. Theo Điều 38 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng cần được thực hiện bằng văn bản. Nếu các bên yêu cầu, văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn có thể được công chứng theo quy định pháp luật.
2. Tìm hiểu về văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn là gì?
Văn bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn được hiểu đơn giản như sau:
2.1. Khái niệm
Mặc dù pháp luật hiện tại chưa đưa ra định nghĩa chính thức cho văn bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn. Thông thường văn bản này được hiểu là một thỏa thuận được hai bên vợ và chồng được lập ra sau khi đã hoàn tất thủ tục ly hôn để phân chia tài sản chung một cách công bằng, minh bạch. Văn bản này phải được cả hai bên đồng ý và thường được lập dưới sự hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo rằng nó tuân thủ đúng pháp luật, thể hiện chính xác ý chí của cả hai bên.
2.2. Nội dung văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn
Văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn thường chứa đựng các thông tin và điều khoản sau:
- Thông tin cá nhân của cả hai bên: Tên, địa chỉ và các chi tiết liên quan khác.
- Lý do phân chia tài sản: Giải thích nguyên nhân cần chia tài sản sau ly hôn.
- Chi tiết tài sản chung: Bao gồm danh sách đầy đủ các tài sản như bất động sản, phương tiện đi lại, tài sản tài chính (tiền mặt, tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu), các vật dụng trong gia đình và tài sản khác.
- Phương thức phân chia tài sản: Mô tả chi tiết cách thức phân chia từng loại tài sản, ví dụ, việc phân định quyền sở hữu ngôi nhà, xe cộ, chia tiền mặt và các khoản tài chính khác.
- Thỏa thuận liên quan đến con cái: Nếu có con chung, văn bản nên bao gồm các điều khoản về quyền nuôi dưỡng, thăm nom và trợ cấp nuôi dưỡng con cái.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên: Định rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên trong việc thanh toán các khoản nợ chung.
- Điều khoản về sửa đổi hoặc bổ sung: Đề cập đến các điều kiện và quy trình để sửa đổi hoặc bổ sung thỏa thuận này trong tương lai.
- Cam kết của cả hai bên: Hai bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận và xác nhận không có tranh chấp nào về tài sản sau khi thỏa thuận được ký kết.
- Chữ ký của cả hai bên: Để đảm bảo tính pháp lý, văn bản cần được ký bởi cả hai bên và có thể cần công chứng.
4. Cập nhật mẫu văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn mới nhất
Dưới đây là mẫu văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn bạn có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày….tháng…..năm….. tại…………………, chúng tôi gồm:
Ông: ……………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày ………..tại ……………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………
Bà: ………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày ……………….. tại ……………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)
……………………………………………………………………………………………………………….
Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số …… ngày ……. do Uỷ ban nhân dân …… cấp.
Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản):
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
ĐIỀU 1: PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN
Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu – nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3: PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA
Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
2. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ phần tài sản chung còn lại vẫn thuộc sở hữu chung của vợ, chồng;
3. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
4. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận chia là tài sản chung của vợ, chồng;
5. Các thỏa thuận khác …
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;
2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;
3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;
5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;
7. Các cam đoan khác.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;
2. Hiệu lực của Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng được tính từ ngày …………….. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên, có chứng nhận của …………………. và trước khi đăng ký (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu);
3. Chúng tôi đã tự đọc Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Các bên ký và ghi rõ họ tên
Như vậy, trong văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn này, mọi điều khoản đã được hai bên cân nhắc kỹ lưỡng và thống nhất một cách rõ ràng. Điều này nhằm đảm bảo rằng quá trình phân chia tài sản diễn ra công bằng và minh bạch. Hai bên cam kết sẽ tuân thủ nghiêm ngặt các thỏa thuận đã được ghi nhận, nhằm tránh bất kỳ xung đột hoặc hiểu lầm nào trong tương lai nhé!