Luật sư Ly Hôn Nhanh

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
lyhonnhanh.com

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Hotline 1900.599.995 Email info@phan.vn
Tòa án
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ ly hôn trọn gói
    • Tư vấn ly hôn đơn phương
    • Tư vấn ly hôn thuận tình
    • Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
    • Giải quyết tranh chấp tài sản sau
    • Làm giấy chứng nhận độc thân
  • Mẫu đơn
  • Hôn nhân & gia đình
    • Thủ tục ly hôn
    • Phân chia tài sản
    • Tranh chấp quyền nuôi con
    • Thừa kế và di chúc
    • Hôn nhân với người nước ngoài
    • Mẫu đơn, giấy tờ, hồ sơ
  • Hỏi – Đáp
  • Đời sống
  • Liên hệ
Trang chủ » Khác » Vu khống cho người khác phạm tội gì theo quy định pháp luật
Khác

Vu khống cho người khác phạm tội gì theo quy định pháp luật

Khác Hà Trần  |  Chủ Nhật, 22/09/2024

Mục lục

Toggle
  • 1. Vu khống là gì?
  • 2. Vu khống cho người khác phạm tội gì? 
    • 3. Mức phạt hành chính đối với hành vi vu khống cho người khác
    • 3.1. Mức phạt hành chính cho các hành vi bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác
    • 3.2. Mức phạt hành chính cho hành vi vu khống người khác trên mạng xã hội

1. Vu khống là gì?

Vu khống là việc sử dụng lời nói hoặc hành động gây ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của cá nhân hoặc tổ chức. Trong Bộ luật Hình sự năm 2015, đã được sửa đổi năm 2017, hành vi vu khống được định nghĩa là việc tạo ra hoặc phát tán thông tin sai lệch mà người phát ngôn biết chắc là không đúng. Với mục đích làm nhục người khác hoặc gây tổn hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

Vu khống cho người khác phạm tội gì
Vu khống cho người khác phạm tội gì?

2. Vu khống cho người khác phạm tội gì? 

Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi năm 2017, chi tiết quy định tội vu khống trong Điều 156 như sau:

  • Cá nhân nào bịa đặt hoặc phổ biến thông tin sai sự thật biết trước rằng nó không đúng để làm tổn hại nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm hoặc hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác hoặc cáo buộc người khác phạm tội khi biết rằng điều này không đúng, sẽ đối mặt với hình phạt từ phạt tiền 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc tù từ 03 tháng đến 01 năm.
  • Hình phạt tù từ 01 năm đến 03 năm sẽ được áp dụng nếu vi phạm xảy ra trong một trong các trường hợp sau: có tổ chức; lợi dụng chức vụ hoặc quyền hạn; đối với hai người trở lên; đối với những người thân như ông bà, cha mẹ, người nuôi dưỡng, giáo dục, chữa bệnh; đối với người đang thi hành công vụ; sử dụng mạng máy tính, viễn thông hoặc phương tiện điện tử để phạm tội; gây rối loạn tâm thần hoặc hành vi của nạn nhân với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; hoặc vu khống người khác phạm tội nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
  • Mức phạt tù từ 03 năm đến 07 năm được áp dụng cho trường hợp phạm tội với động cơ đê hèn; gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; hoặc làm nạn nhân tự sát.
  • Ngoài ra, người phạm tội vu khống có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định trong khoảng từ một đến năm năm.

3. Mức phạt hành chính đối với hành vi vu khống cho người khác

Vu khống cho người khác phạm tội gì và mức xử phạt hành chính như thế nào? Dưới đây luật sư ly hôn nhanh sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này như sau:

Vu khống cho người khác phạm người khác
Vu khống cho người khác phạm người khác.

3.1. Mức phạt hành chính cho các hành vi bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác

Theo khoản 3 Điều 7 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng sẽ được áp dụng đối với các hành vi như khiêu khích, trêu chọc, xúc phạm, lăng mạ hay bôi nhọ danh dự và nhân phẩm người khác. Điều này không áp dụng cho các hành vi đe dọa hoặc xúc phạm đến nhân phẩm và danh dự của những người thi hành công vụ, theo quy định tại Điều 54 về phạt hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình của cùng Nghị định này. Cụ thể:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

b) Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình;

c) Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nạn nhân.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;

b) Buộc thu hồi tư liệu, tài liệu, tờ rơi, bài viết, hình ảnh đối với hành vi quy định tại các điểm a và c khoản 2 Điều này.

Vu khống cho người khác phạm tội gì? Ngoài ra, đối với những trường hợp vu khống hoặc bôi nhọ danh dự người khác, bên cạnh việc bị phạt hành chính, người phạm tội còn có thể bị yêu cầu thực hiện các hình phạt bổ sung như sau:

  • Buộc phải cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây hiểu nhầm;
  • Buộc phải xin lỗi công khai.
Tội bức tử và hình phạt đối với người phạm tội

3.2. Mức phạt hành chính cho hành vi vu khống người khác trên mạng xã hội

Theo quy chế được đặt ra trong điểm a, khoản 1 của Điều 101 trong Nghị định 15/2020/NĐ-CP, đã được chỉnh sửa và bổ sung bởi Nghị định 14/2022/NĐ-CP, những cá nhân sử dụng mạng xã hội để vu khống người khác có thể phải đối mặt với hình thức xử phạt hành chính. Mức phạt này có thể nằm trong khoảng từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân.

Tuy nhiên, theo điều khoản tại khoản 3 của Điều 4 trong Nghị định 15/2020/NĐ-CP, mức phạt này chỉ được áp dụng cho các tổ chức. Đối với cá nhân phạm lỗi tương tự, mức phạt sẽ là một nửa so với mức áp dụng cho tổ chức.

Trên đây là những thông tin giúp bạn giải đáp được thắc mắc vu khống cho người khác phạm tội gì và các mức phạt có thể được áp dụng. Nếu bạn có thắc mắc về vấn đề này hoặc cần tư vấn về các dịch vụ pháp lý khác, hãy liên hệ với luật sư ly hôn nhanh để nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hiệu quả.

Nang niu heart Broken Heart

    Bạn đang tìm kiếm giải pháp cho cuộc hôn nhân không hạnh phúc?

    Hãy để chúng tôi giúp bạn!
    — – —

    1000 ký tự còn lại.


    * Nhấn nút Gửi đồng nghĩa với việc bạn chấp thuận Chính sách bảo mật của chúng tôi.

    Cùng chủ đề:
    Tìm hiểu thực trạng hôn nhân đồng giới ở Việt Nam 2025 
    Tìm hiểu thực trạng hôn nhân đồng giới ở Việt Nam 2025 

    Thực trạng hôn nhân đồng giới ở Việt Nam đang được nhiều người quan tâm. Cùng Luật sư Ly hôn nhanh tìm hiểu chi tiết luật quy định về vấn đề này nhé!

    Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết theo quy định
    Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết theo quy định

    Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được chúng tôi hướng dẫn chi tiết trong bài viết dưới đây. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì đừng bỏ qua. 

    Tìm hiểu về đất thừa kế có phải chia khi ly hôn chi tiết
    Tìm hiểu về đất thừa kế có phải chia khi ly hôn chi tiết

    Đất thừa kế có phải chia khi ly hôn đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Cùng Luật sư ly hôn nhanh giải đáp cho câu hỏi này chi tiết và chính xác nhất.

    Cập nhật án phí ly hôn thuận tình mới nhất 2025 
    Cập nhật án phí ly hôn thuận tình mới nhất 2025 

    Án phí ly hôn thuận tình sẽ được Luật sư Ly hôn nhanh cung cấp chi tiết trong bài viết dưới đây. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy tham khảo nhé!

    Xem thêm →
    Từ khóa:
    vu khống Vu khống cho người khác phạm tội gì vu khống người khác
    Dịch vụ nổi bật
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Ls. Nguyễn Đức Hoàng

    lyhonnhanh.com

    Dịch vụ tư vấn Hôn nhân & Gia đình tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

    Đã thông báo Bộ Công Thương

    Danh mục

    • Giới thiệu
    • Dịch vụ
    • Mẫu đơn
    • Hôn nhân & gia đình
    • Hỏi – Đáp
    • Đời sống
    • Chính sách bảo mật

    Bình luận mới nhất

    Sam Sam đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Bảo Bảo đã bình luận trong Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Lâm Linh đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Hải Đăng đã bình luận trong Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương

    Để thực hiện thủ tục ly hôn nhanh chóng, thì nhất định phải có luật sư ly hôn hỗ trợ, dù đó là ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình.

    LUẬT SƯ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

    Đường dây nóng: 1900.599.995  |  Email: info@phan.vn

    Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
    Luật sư Ly Hôn Nhanh - Copyright © 2025
    Hotline Tư vấn miễn phí
    1900.599.995