Tổng hợp các mẫu đơn ly hôn theo quy định mới nhất năm 2024
Các mẫu đơn ly hôn là văn bản tố tụng của đương sự mong muốn Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn của vợ/ chồng và các vấn đề liên quan đến hôn nhân. Tuy nhiên, theo từng trường hợp ly hôn mà mẫu đơn sẽ có sự khác nhau. Qua bài viết dưới đây, Ly hôn nhanh sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về các mẫu đơn ly hôn theo quy định mới nhất hiện nay nhé!
Mục lục
1. Có mấy loại đơn xin ly hôn theo quy định hiện nay?
Các mẫu đơn ly hôn là một văn bản pháp lý được sử dụng để đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết việc ly hôn cho vợ và chồng. Mẫu đơn ly hôn cần được lập theo quy định của pháp luật, bao gồm các thông tin về vợ, chồng, con chung (nếu có), tài sản chung, nguyện vọng trong việc ly hôn, nuôi dưỡng con và các vấn đề khác liên quan đến việc ly hôn.
Mẫu đơn ly hôn đóng vai trò quan trọng trong việc khởi kiện ly hôn, giúp Tòa án nhân dân có cơ sở để xem xét và giải quyết vụ việc một cách công bằng, đúng pháp luật. Hiện tại có 2 mẫu đơn ly hôn tương ứng với 2 trường hợp ly hôn khác nhau như sau:
- Đơn ly hôn thuận tình: Áp dụng cho trường hợp vợ và chồng tự nguyện ly hôn, thỏa thuận được về các vấn đề liên quan đến tài sản chung, con cái và nghĩa vụ nuôi dưỡng con. Mẫu đơn ly hôn thuận tình có số hiệu 01-VDS, được ban hành theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Đơn ly hôn đơn phương: Áp dụng cho trường hợp chỉ một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn. Mẫu đơn ly hôn đơn phương có số hiệu 23-DS, cũng được ban hành theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, trong trường hợp vợ hoặc chồng mất tích thì người còn lại có thể khởi kiện ly hôn.
Lưu ý rằng, khi nộp đơn ly hôn, cần tuân thủ các quy định về thẩm quyền và thủ tục tố tụng theo quy định của pháp luật.
2. Các mẫu đơn ly hôn theo quy định
2.1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..
Họ tên người yêu cầu:
1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….
Địa chỉ………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:
1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….
– Về con chung:………………………………………………………………………………………….
– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………
– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….
2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….
3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..
4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: ………
5. Thông tin khác:……………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
4. Đăng ký kết hôn;
5. Một số giấy tờ khác có liên quan.
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
2.2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Người khởi kiện:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người bị kiện:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):…………………………………..
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án nhân dân …….. giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:
1. Quan hệ hôn nhân:……………………………………………
2. Về con chung……………………………………………………
3 – Về tài sản : (4) ……………………………………………….
4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
4. Đăng ký kết hôn;
5. Một số giấy tờ khác có liên quan (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án).
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
NGƯỜI KHỞI KIỆN
Xem thêm: Mẫu đơn ly hôn khi đang mang thai và các quy định liên quan
3. Các mẫu đơn ly hôn được nộp ở đâu?
Nơi nộp các mẫu đơn ly hôn phụ thuộc vào hai trường hợp chính là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương, cụ thể:
- Ly hôn thuận tình: Vợ chồng có thể nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai vợ chồng. Nếu hai vợ chồng có con chung đang học tập thì có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi con đang theo học.
- Ly hôn đơn phương: Người có yêu cầu ly hôn đơn phương phải nộp đơn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc. Nếu bị đơn ở nước ngoài thì người khởi kiện ly hôn đơn phương có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mình cư trú.