Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực bao lâu?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những loại tài liệu bắt buộc, để chứng minh tình trạng hôn nhân của cá nhân tại một thời điểm xác định nào đó. Giấy chứng nhận này được sử dụng rất nhiều trong các giao dịch tài sản, đăng ký kết hôn… Thủ tục cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân cũng như thời hạn sử dụng của tài liệu này sẽ được chúng tôi cung cấp chi tiết hơn ngay trong nội dung bài viết dưới đây.
Mục lục
Trường hợp nào cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Có hai trường hợp cơ bản nhất mà cá nhân bắt buộc phải cung cấp được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Đăng ký kết hôn: Chế độ hôn nhân theo pháp luật Việt Nam yêu câu hôn nhân một vợ – một chồng. Vì vậy, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, bạn cần chứng minh được mình đang trong tình trạng độc thân của mình.
- Các giao dịch về động sản, bất động sản: Để đảm bảo về quyền sở hữu tài sản trong quá trình chuyển giao, mua bán, chuyển nhượng các loại tài sản yêu cầu chứng minh sở hữu.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn phải làm thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ đối với thủ tục này bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai theo mẫu quy định
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu
Hồ sơ yêu cầu cấp được nộp đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam. Trường hợp không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký tạm trú là cơ quan có thẩm quyền xét và cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.”
Trường hợp thay đổi nơi thường trú trong những khoảng thời gian khác nhau trước khi tiến hành xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần chứng minh được tình trạng hôn nhân của mình.. Trường hợp chưa chứng minh được, thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để gửi văn bản đến UBND cấp xã nơi người yêu cầu từng đăng ký thường trú nhằm tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Hiệu lực của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có hiệu lực chứng minh trong một khoảng thời gian nhất định với mục đích nhất định. Cụ thể, tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định rõ về giá trị sử dụng của loại tài liệu này như sau:
“1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”