Tìm hiểu điều kiện kết hôn với công an theo luật quy định
1. Điều kiện kết hôn
Để tiến tới hôn nhân hợp pháp, các bên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Cụ thể:
- Nam giới phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ giới từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên;
- Không thuộc trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không vi phạm các trường hợp bị cấm kết hôn được quy định tại khoản 2 Điều 5 của luật.


Lưu ý: Pháp luật Việt Nam hiện hành không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong kết hôn bao gồm:
- Kết hôn hoặc ly hôn giả tạo nhằm mục đích khác với việc xây dựng gia đình;
- Tảo hôn, ép buộc, lừa dối hoặc cản trở người khác trong việc kết hôn;
- Người đang có vợ hoặc chồng mà vẫn kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác; người độc thân mà kết hôn hoặc chung sống với người đang có vợ hoặc chồng;
- Kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, trong phạm vi ba đời; giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; giữa người từng là cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa các mối quan hệ cận huyết khác như cha chồng – con dâu, mẹ vợ – con rể, cha dượng – con riêng của vợ, mẹ kế – con riêng của chồng.
2. Tìm hiểu quy định điều kiện kết hôn với công an
Theo quy định hiện hành, việc kết hôn với sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể. Lý do là vì lực lượng này đảm nhận nhiệm vụ đặc biệt trong việc bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia và tham gia phòng chống các mối đe dọa từ bên ngoài. Công việc của họ mang tính chuyên môn cao và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình chính trị, quốc phòng của đất nước.
2.1. Về tiêu chuẩn lý lịch điều kiện kết hôn với công an
Trước hết, nam và nữ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành công an, người muốn kết hôn với cán bộ, chiến sĩ công tác trong ngành này cần đáp ứng thêm một số yêu cầu bổ sung như sau:
- Dân tộc: Không chấp nhận người dân tộc Hoa;
- Quốc tịch: Việt Nam trừ trường hợp người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì không được kết hôn với người phục vụ trong công an nhân dân;
- Tôn giáo: Cán bộ ngành công an, đặc biệt trong lĩnh vực an ninh, không được phép kết hôn với người theo đạo Thiên Chúa Giáo hoặc một số tôn giáo khác theo quy định nội bộ;
- Bản thân hoặc gia đình không được có tiền án hoặc đang chấp hành bản án, chưa được xóa án tích;
- Lý lịch gia đình: Phải kê khai đầy đủ thông tin về gia đình bên nội và bên ngoại trong phạm vi ba đời, bao gồm:
- Đời thứ nhất: Ông, bà bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Đời thứ hai: Cha mẹ, cô dì, chú bác ruột;
- Đời thứ ba: Bản thân người có dự định kết hôn với công an, anh, chị em ruột, anh chị em cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha.
Các điều kiện kết hôn với công an trên được áp dụng căn cứ theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, quy định về tiêu chuẩn chính trị đối với cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Công an nhân dân.
2.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người đang công tác trong ngành công an về cơ bản vẫn được thực hiện theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, sẽ có thêm một số yêu cầu đặc thù liên quan đến ngành, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP;
- Bản sao công chứng/chứng thực: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của cả hai bên;
- Văn bản xác nhận đủ điều kiện kết hôn do thủ trưởng đơn vị công tác của chiến sĩ công an cấp.


2.3. Trình tự và thủ tục kết hôn đặc thù trong ngành công an
Sau khi bạn đủ điều kiện kết hôn với công an, hãy thực hiện theo các bước thủ tục dưới đây:
- Chiến sĩ công an nộp đơn xin phép tìm hiểu để tiến tới hôn nhân, thời gian tìm hiểu dao động từ 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ nghiêm túc của mối quan hệ;
- Đơn xin kết hôn được lập thành 2 bản: một gửi thủ trưởng đơn vị, một gửi Phòng Tổ chức cán bộ;
- Người dự định kết hôn phải kê khai lý lịch 3 đời, bao gồm thông tin về cha mẹ, ông bà nội ngoại, anh chị em ruột; kèm theo thông tin về tôn giáo, hoạt động chính trị trước và sau năm 1975;
- Phòng Tổ chức cán bộ sẽ tiến hành xác minh lý lịch của người dự định kết hôn cũng như thân nhân của người đó tại nơi cư trú và nơi làm việc;
- Thời gian thẩm tra lý lịch thường kéo dài từ 2 đến 4 tháng;
- Sau khi hoàn tất quá trình xác minh, Phòng Tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận cho kết hôn;
- Nếu được đồng ý, quyết định sẽ được gửi về đơn vị nơi chiến sĩ đang công tác để làm cơ sở hoàn tất các thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật.
Trên đây là những nội dung quan trọng liên quan đến các điều kiện kết hôn với công an, quân đội. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và thuận lợi trong quá trình tiến tới hôn nhân. Chúc bạn xây dựng được một cuộc sống gia đình hạnh phúc, bền vững.