Luật sư Ly Hôn Nhanh

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
lyhonnhanh.com

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Hotline 1900.599.995 Email info@phan.vn
Tòa án
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ ly hôn trọn gói
    • Tư vấn ly hôn đơn phương
    • Tư vấn ly hôn thuận tình
    • Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
    • Giải quyết tranh chấp tài sản sau
    • Làm giấy chứng nhận độc thân
  • Mẫu đơn
  • Hôn nhân & gia đình
    • Thủ tục ly hôn
    • Phân chia tài sản
    • Tranh chấp quyền nuôi con
    • Thừa kế và di chúc
    • Hôn nhân với người nước ngoài
    • Mẫu đơn, giấy tờ, hồ sơ
  • Hỏi – Đáp
  • Đời sống
  • Liên hệ
Trang chủ » Hôn nhân và gia đình » Đăng ký kết hôn » Tìm hiểu điều kiện kết hôn với công an theo luật quy định 
Đăng ký kết hôn

Tìm hiểu điều kiện kết hôn với công an theo luật quy định 

Đăng ký kết hôn Hà Trần  |  Thứ Bảy, 03/05/2025

Mục lục

Toggle
  • 1. Điều kiện kết hôn 
  • 2. Tìm hiểu quy định điều kiện kết hôn với công an 
    • 2.1. Về tiêu chuẩn lý lịch điều kiện kết hôn với công an  
    • 2.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn
    • 2.3. Trình tự và thủ tục kết hôn đặc thù trong ngành công an

1. Điều kiện kết hôn 

Để tiến tới hôn nhân hợp pháp, các bên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Cụ thể:

  • Nam giới phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ giới từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên;
  • Không thuộc trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không vi phạm các trường hợp bị cấm kết hôn được quy định tại khoản 2 Điều 5 của luật.
Điều kiện kết hôn với công an
Điều kiện kết hôn với công an.

Lưu ý: Pháp luật Việt Nam hiện hành không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. 

Các hành vi bị nghiêm cấm trong kết hôn bao gồm:

  • Kết hôn hoặc ly hôn giả tạo nhằm mục đích khác với việc xây dựng gia đình;
  • Tảo hôn, ép buộc, lừa dối hoặc cản trở người khác trong việc kết hôn;
  • Người đang có vợ hoặc chồng mà vẫn kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác; người độc thân mà kết hôn hoặc chung sống với người đang có vợ hoặc chồng;
  • Kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, trong phạm vi ba đời; giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; giữa người từng là cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa các mối quan hệ cận huyết khác như cha chồng – con dâu, mẹ vợ – con rể, cha dượng – con riêng của vợ, mẹ kế – con riêng của chồng.

2. Tìm hiểu quy định điều kiện kết hôn với công an 

Theo quy định hiện hành, việc kết hôn với sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể. Lý do là vì lực lượng này đảm nhận nhiệm vụ đặc biệt trong việc bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia và tham gia phòng chống các mối đe dọa từ bên ngoài. Công việc của họ mang tính chuyên môn cao và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình chính trị, quốc phòng của đất nước.

2.1. Về tiêu chuẩn lý lịch điều kiện kết hôn với công an  

Trước hết, nam và nữ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành công an, người muốn kết hôn với cán bộ, chiến sĩ công tác trong ngành này cần đáp ứng thêm một số yêu cầu bổ sung như sau:

  • Dân tộc: Không chấp nhận người dân tộc Hoa;
  • Quốc tịch: Việt Nam trừ trường hợp người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì không được kết hôn với người phục vụ trong công an nhân dân;
  • Tôn giáo: Cán bộ ngành công an, đặc biệt trong lĩnh vực an ninh, không được phép kết hôn với người theo đạo Thiên Chúa Giáo hoặc một số tôn giáo khác theo quy định nội bộ;
  • Bản thân hoặc gia đình không được có tiền án hoặc đang chấp hành bản án, chưa được xóa án tích;
  • Lý lịch gia đình: Phải kê khai đầy đủ thông tin về gia đình bên nội và bên ngoại trong phạm vi ba đời, bao gồm:
    • Đời thứ nhất: Ông, bà bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
    • Đời thứ hai: Cha mẹ, cô dì, chú bác ruột;
    • Đời thứ ba: Bản thân người có dự định kết hôn với công an, anh, chị em ruột, anh chị em cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha.

Các điều kiện kết hôn với công an trên được áp dụng căn cứ theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, quy định về tiêu chuẩn chính trị đối với cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Công an nhân dân.

2.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người đang công tác trong ngành công an về cơ bản vẫn được thực hiện theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, sẽ có thêm một số yêu cầu đặc thù liên quan đến ngành, bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • Bản sao công chứng/chứng thực: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Bản sao công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của cả hai bên;
  • Văn bản xác nhận đủ điều kiện kết hôn do thủ trưởng đơn vị công tác của chiến sĩ công an cấp.
Thủ tục kết hôn trong ngành công an
Thủ tục kết hôn trong ngành công an.

2.3. Trình tự và thủ tục kết hôn đặc thù trong ngành công an

Sau khi bạn đủ điều kiện kết hôn với công an, hãy thực hiện theo các bước thủ tục dưới đây: 

  • Chiến sĩ công an nộp đơn xin phép tìm hiểu để tiến tới hôn nhân, thời gian tìm hiểu dao động từ 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ nghiêm túc của mối quan hệ;
  • Đơn xin kết hôn được lập thành 2 bản: một gửi thủ trưởng đơn vị, một gửi Phòng Tổ chức cán bộ;
  • Người dự định kết hôn phải kê khai lý lịch 3 đời, bao gồm thông tin về cha mẹ, ông bà nội ngoại, anh chị em ruột; kèm theo thông tin về tôn giáo, hoạt động chính trị trước và sau năm 1975;
  • Phòng Tổ chức cán bộ sẽ tiến hành xác minh lý lịch của người dự định kết hôn cũng như thân nhân của người đó tại nơi cư trú và nơi làm việc;
  • Thời gian thẩm tra lý lịch thường kéo dài từ 2 đến 4 tháng;
  • Sau khi hoàn tất quá trình xác minh, Phòng Tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận cho kết hôn;
  • Nếu được đồng ý, quyết định sẽ được gửi về đơn vị nơi chiến sĩ đang công tác để làm cơ sở hoàn tất các thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật.

Trên đây là những nội dung quan trọng liên quan đến các điều kiện kết hôn với công an, quân đội. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và thuận lợi trong quá trình tiến tới hôn nhân. Chúc bạn xây dựng được một cuộc sống gia đình hạnh phúc, bền vững.

Thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam
Nang niu heart Broken Heart

    Bạn đang tìm kiếm giải pháp cho cuộc hôn nhân không hạnh phúc?

    Hãy để chúng tôi giúp bạn!
    — – —

    1000 ký tự còn lại.


    * Nhấn nút Gửi đồng nghĩa với việc bạn chấp thuận Chính sách bảo mật của chúng tôi.

    Cùng chủ đề:
    Tìm hiểu điều kiện kết hôn với công an theo luật quy định 
    Tìm hiểu điều kiện kết hôn với công an theo luật quy định 

    Điều kiện kết hôn với công an tương đối khắt khe. Cùng chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết thông tin về vấn đề này chính xác nhất theo pháp luật Việt Nam quy định. 

    Thủ tục xin cấp lại khi mất giấy đăng ký kết hôn chi tiết 2024
    Thủ tục xin cấp lại khi mất giấy đăng ký kết hôn chi tiết 2024

    Mất giấy đăng ký kết hôn đang là chủ đề được nhiều người quan tâm. Cùng chúng tôi đi tìm hiểu về điều kiện được cấp lại và thủ tục thực hiện nhé!

    Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn: Hướng dẫn cụ thể và lời khuyên quan trọng
    Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn: Hướng dẫn cụ thể và lời khuyên quan trọng

    Có lẽ ai đã từng kết hôn đều quen thuộc với mẫu tờ khai đăng ký kết hôn. Vậy với người chưa kết hôn thì sao? Bài viết này sẽ giúp những ai quan chưa biết hiểu về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn và cách viết nó.

    Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2023
    Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2023

    Hiện nay, việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục vì chưa nắm rõ Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn.

    Xem thêm →
    Từ khóa:
    Điều kiện kết hôn với công an Kết hôn KẾT HÔN CÔNG AN
    Dịch vụ nổi bật
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Luật sư Trương Thị Dạ Thảo

    lyhonnhanh.com

    Dịch vụ tư vấn Hôn nhân & Gia đình tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

    Đã thông báo Bộ Công Thương

    Danh mục

    • Giới thiệu
    • Dịch vụ
    • Mẫu đơn
    • Hôn nhân & gia đình
    • Hỏi – Đáp
    • Đời sống
    • Chính sách bảo mật

    Bình luận mới nhất

    Sam Sam đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Bảo Bảo đã bình luận trong Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Lâm Linh đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Hải Đăng đã bình luận trong Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương

    Để thực hiện thủ tục ly hôn nhanh chóng, thì nhất định phải có luật sư ly hôn hỗ trợ, dù đó là ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình.

    LUẬT SƯ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

    Đường dây nóng: 1900.599.995  |  Email: info@phan.vn

    Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
    Luật sư Ly Hôn Nhanh - Copyright © 2025
    Hotline Tư vấn miễn phí
    1900.599.995