Cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2023
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy tờ được sử dụng nhiều trong các giao dịch. Vậy cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Nếu chưa, hãy cùng chúng tôi giải đáp chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây nhé.
Mục lục
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ pháp lý chứng minh tình trạng hôn nhân của một các nhân khi đã đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để đăng ký kết hôn hoặc thực hiện các thủ tục cần chứng minh mối quan hệ như mua nhà, mua xe hoặc thực hiện một số giao dịch dân sự khác.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có dạng như thế nào?
Cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một dạng văn bản hành chính phải đảm bảo về hình thức và thể thức.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan nhà nước ban hành và được sử dụng một mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, cơ quan ban hành.
Khi công dân có nhu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú hoặc nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công quốc gia.
Hồ sơ gồm: Căn cước công dân bản chính hoặc bản sao, tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cán bộ tư pháp cấp xã xác minh và cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. Trường hợp cần xác minh thông tin thì thời gian giải quyết không quá 23 ngày làm việc.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng theo nội dung được ghi trên giấy xác nhận và được ký tên đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú hoặc tạm trú.
Mẫu giấy xác nhận độc thân được quy định chi tiết tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.
3. Cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết nhất
Để giao dịch nhanh chóng, bạn cần biết cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy xác nhận độc thân theo đúng quy định. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải điền đầy đủ thông tin cá nhân của người xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh,… Cụ thể:
Ở phần giấy tờ tùy thân: Phần này sẽ ghi thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bao gồm số, cơ quan cấp và ngày cấp).
Phần nơi cư trú: Ghi địa chỉ thường trú hiện nay của người được cấp giấy.
Phần tình trạng hôn nhân: Phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó và được hướng dẫn cụ thể tại khoản 1 Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).
- Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….
- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Phần mục đích: Ghi chính xác cụ thể mục đích và không được phép để trống. Ví dụ: Để thực hiện các giao dịch dân sự, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn hoặc sử dụng để làm thủ tục vay vốn ngân hàng,…
4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong bao nhiêu lâu?
Theo quy định của điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi ngắn là giấy chứng nhận độc thân có giá trị trong thời hạn 06 tháng, hết thời hạn trên văn bản tự hết hiệu lực.