Mẫu biên bản hòa giải ly hôn và những nội dung pháp lý cần lưu ý
Biên bản hòa giải ly hôn là một biểu mẫu có sẵn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đây là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng về việc giải quyết các vấn đề về ly hôn, tài sản, con cái do Tòa án đứng ra giải quyết. Để hiểu rõ hơn về mẫu biên bản hòa giải ly hôn và các nội dung pháp lý liên quan, hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Biên bản hòa giải ly hôn là gì?
Khi giải quyết vụ án ly hôn, các cơ sở địa phương và Tòa án sẽ thực hiện thủ tục hòa giải để giải quyết các tình huống liên quan đến tài sản và con cái chung. Trong quá trình này, cán bộ hòa giải sẽ lập biên bản ghi đầy đủ các nội dung về quá trình và kết quả hòa giải.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự
2. Mẫu Biên bản hòa giải ly hôn mới nhất
Mẫu Biên bản hòa giải ly hôn có các dạng như sau:
2.1 Mẫu biên bản hòa giải cơ sở
(ở giai đoạn trước khi Tòa án thụ lý, giải quyết vụ án ly hôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN: ……… ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG (XÃ) ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
| ………….., ngày…..tháng……năm….. |
BIÊN BẢN HÒA GIẢI
Hôm nay, lúc……….giờ……..ngày…….tháng…….năm……..
Tại UBND phường: ……………………….
Chúng tôi là: ……………………….
Chức vụ: ………………………………
Công tác tại UBND phường: ………………………
Có lập biên bản về việc: ……………………………….
1. Một bên là: …………………….
Nghề nghiệp: ………………………
Ngụ tại: …………………………………
2. Một bên là: ………………………
Nghề nghiệp: ………………………
Ngụ tại: …………………………………
Ngoài ra đến dự còn có: …………………………………
NỘI DUNG SỰ VIỆC
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾT QUẢ HÒA GIẢI
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản đã đọc lại cho mọi người cùng nghe công nhận là đúng và cùng ký tên.
Ông (bà) Họ và tên | Ông (bà) Họ và tên |
Đại diện UBND Phường |
Xem thêm: Dịch vụ ly hôn thuận tình
2.2 Mẫu Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành tại Tòa án
Cơ sở pháp lý: Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Mẫu số 37-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).
TÒA ÁN NHÂN DÂN…..(1)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày…… tháng….. năm…… |
BIÊN BẢN GHI NHẬN SỰ TỰ NGUYỆN LY HÔN VÀ HOÀ GIẢI THÀNH
Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản hòa giải ngày… tháng… năm……
Xét thấy các đương sự thật sự tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ các vấn đề có tranh chấp trong vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số:…/…./TLST-HNGĐ ngày…tháng… năm…..
Lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành các vấn đề có tranh chấp trong vụ án do các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, cụ thể như sau:(2)
1………………………………………………………..…………..
2……………………………………………….……………………
3..……………………………………………………………………
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên đây thì phải làm thành văn bản gửi cho Tòa án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên thì Toà án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA HÒA GIẢI (Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) | THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ họ tên)
| THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
– Những người tham gia hòa giải;
– Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định
tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;
– Lưu hồ sơ vụ án.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-DS:
(1) Ghi tên Toà án tiến hành phiên hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thoả thuận được với nhau (quan hệ hôn nhân, việc nuôi con, chia tài sản).
Chú ý: Biên bản này phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hoà giải.
2.3 Mẫu biên bản hòa giải không thành
Mẫu số 34-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN …….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIÊN BẢN HÒA GIẢI
Hồi .…. giờ.…. phút ……, ngày .…. tháng ….. năm …..
Tại trụ sở Toà án nhân dân: ………..……………………………………
Tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:……/……./TLST-……(2) ngày….. tháng….. năm .………
1. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán – Chủ trì phiên họp: Ông (Bà)……………………..……………
Thư ký Toà án ghi biên bản phiên họp: Ông (Bà)……………..………..
2. Những người tham gia phiên họp(3)
………………………………………………………………………..…………………………
………………………………………………………………………………………………………
PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU HOÀ GIẢI
Thẩm phán phổ biến cho các đương sự về các quy định của pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án để đương sự liên hệ đến quyền, nghĩa vụ của mình, phân tích hậu quả pháp lý của việc hoà giải thành để họ tự nguyện thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƯƠNG SỰ(4)
……..……………………………………………………………………….……….……………
……..……………………………………………………………………….……….……………
NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC CÁC ĐƯƠNG SỰ
THỐNG NHẤT, KHÔNG THỐNG NHẤT (5)
……..……………………………………………………………………….……….……………
……..……………………………………………………………………….……….……………
……..……………………………………………………………………….……….……………
NHỮNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO YÊU CẦU
CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA HÒA GIẢI (6)
.……………………………………………………………….………………….……………
……..……………………………………………………………………….……….……………
Phiên họp kết thúc vào hồi….giờ…. phút, ngày ….. tháng …… năm….
CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) | THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên)
| THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 34-DS:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân tiến hành hòa giải; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 30/2017/TLST-HNGĐ).
(3) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án và địa chỉ của những người tham gia phiên hoà giải.
(4) Ghi đầy đủ ý kiến trình bày, tranh luận của những người tham gia hoà giải về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án.
(5) Ghi những nội dung những người tham gia hoà giải đã thoả thuận được trước, đến những nội dung những người tham gia hoà giải không thoả thuận được. Trong trường hợp các bên đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thì Thẩm phán chủ trì phiên họp lập biên bản hoà giải thành theo mẫu số 36 (ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao).
(6) Ghi họ tên, tư cách đương sự và yêu cầu sửa đổi, bổ sung cụ thể của người tham gia phiên họp.
Đương sự thay đổi ý kiến sau khi lập biên bản hòa giải thành trong vụ án ly hôn
Theo Điều 212 BLTTDS 2015, sau khi cán bộ Tòa án đã lập biên bản hòa giải xong, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành, các đương sự vẫn có quyền thay đổi ý kiến về những thỏa thuận trong biên bản hòa giải để đảm bảo tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Chúng tôi hy vọng rằng với những thông tin được chia sẻ ở trên, bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu biên bản hoà giải ly hôn và các nội dung pháp lý liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với luật sư chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn.
Tải mẫu đơn ly hôn mới nhất năm 2022