Nộp đơn ly hôn thì bao lâu được giải quyết?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Tuy nhiên để thực hiện thủ tục ly hôn phải trải qua những trình tự khác nhau và tùy thuộc vào phương thức ly hôn nào. Bài viết hôm nay chúng tôi cùng các bạn tìm câu trả lời cho câu hỏi “nộp đơn ly hôn thì bao lâu được giải quyết?”
Mục lục
1. Nộp đơn ly hôn thì bao lâu được giải quyết
1.1. Ly hôn đơn phương
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết ly hôn, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn yêu cầu giải quyết ly hôn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn và có một trong các quyết định sau:
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn; chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác; trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Sau khi nhận đơn yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương và tài liệu, chứng cứ kèm theo, xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người yêu cầu biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai thu tiền cho tòa án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có). Trường hợp cần gia hạn thì bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có đơn đề nghị gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do; nếu việc đề nghị gia hạn là có căn cứ thì Tòa án gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, nếu không có kháng cáo, kháng nghị thì bản án ly hôn đơn phương sẽ có hiệu lực pháp luật.
1.2. Ly hôn thuận tình
Tiến hành nộp án phí và thụ lý vụ án.
- Trong thời hạn 3 ngày, sau khi đã nhận được hồ sơ yêu cầu ly hôn thuận tình, chánh án Tòa án sẽ phân công thẩm phán để giải quyết;
- Hồ sơ đủ điều kiện sẽ được thẩm phán thông báo để tiến hành nộp lệ phí. Thời gian nộp lệ phí không được quá 5 ngày kể từ khi nhận được thông báo;
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ khi thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết các yêu cầu cần thiết để công nhận thuận tình ly hôn.
– Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu thuận tình ly hôn và mở phiên họp công khai để tiến hành giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai vợ chồng.
- Thời hạn chuẩn bị xét đơn của Tòa án sẽ trong khoảng 1 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian 1 tháng này, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải giữa hai người theo quy định tại Điều 207, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Trong quá trình này thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ.
– Ra quyết định công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn.
- Đối với trường hợp sau khi hòa giải mà vợ chồng đoàn tụ với nhau thì Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình;
- Đối với trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai người. Quan hệ hôn nhân của hai người sẽ chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn được công nhận.
2. Tài liệu cần chuẩn bị khi ly hôn
Thủ tục ly hôn được thực hiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tương tự như các vụ việc dân sự hoặc vụ án dân sự. Vì vậy, ngoài đơn ly hôn bạn cần chuẩn bị thêm các tài liệu khác để hoàn thiện hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Giấy đăng ký kết hôn: Giấy đăng ký kết hôn phải cung cấp bản chính, không được tẩy xóa, làm rách;
- Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân của vợ, chồng: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân;
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm…
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quá trình hôn nhân không thể tiếp tục (nếu có).