Thủ tục khai nhận di sản thừa kế
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế được thực hiện trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. Người nhận thừa kế theo pháp luật trong trường hợp muốn nhận di sản nhanh nhất thì phải tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Cùng chúng tôi tìm hiểu thủ tục khai nhận di sản thừa kế diễn ra như thế nào?
Mục lục
1. Khai nhận di sản thừa kế là gì?
Văn bản khai nhận di sản thừa kế là hình thức để xác lập quyền tài sản do người chết để lại cho người được thừa hưởng đối với di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 58 Luật công chứng thì:
“1. Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.”
Vậy việc khai nhận di sản thừa kế chỉ diễn ra trong hai trường hợp:
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
- Những người cùng hưởng di sản theo pháp luật nhưng cùng thoả thuận không phân chia di sản đó.
2. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế
Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế bao gồm những giấy tờ sau:
- Văn bản khai nhận di sản;
- Giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ khẩu, Giấy khai sinh của những người khai nhận di sản thừa kế. Trường hợp có người thừa kế đã chết phải có giấy tờ chứng minh người đó đã chết (giấy chứng tử, bản án của Tòa án….);
- Di chúc;
- Những giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu, Giấy chứng nhận quyền sử dụng, sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe, cổ phiếu,…..
- Trường hợp uỷ quyền phải có văn bản uỷ quyền và giấy tờ cá nhân của người được uỷ quyền.
3. Thủ tục tiến hành khai nhận di sản thừa kế
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ như mục 2 phía trên đây;
Bước 2: Tiến hành công chứng văn bản văn bản khai nhận di sản thừa kế. Văn phòng công chứng sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiến hành tiếp nhận, thụ lý. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì tiến hành hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Niêm yết công khai thụ lý văn bản khai nhận di sản:
Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan công chứng sẽ niêm yết công khai tại Trụ sở uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn của người chết, hoặc nơi đặt bất động sản của người đã chết theo quy định tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP.
Sau 15 ngày nếu không có khiếu nại hay tố cáo gì liên quan đến di sản thừa kế thì cơ quan công chứng sẽ tiến hành công chứng chứng nhận văn bản thừa kế. Sau khi được công chứng, người thừa kế sẽ tiến hành các thủ tục tiếp theo theo quy định của pháp luật chuyên ngành để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Nội dung niêm yết cần thể hiện rõ các nội dung sau:
– Họ tên người để lại di chúc.
– Họ và tên người khai nhận di sản.
– Quan hệ của người để lại di chúc và người khai nhận di sản.
– Danh mục di sản thừa kế.
Bước 4: Sau khi không có khiếu nại hay tố cáo gì thì cơ quan công chứng tiến hành giải quyết hồ sơ. Công chứng viên hướng dẫn để người khai nhận soạn dự thảo khai nhận (nếu chưa có), việc kiểm tra đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội. Công chứng viên sẽ hướng dẫn ký vào văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Bước 5: Trả kết quả.
Công chứng viên tiến hành đối chiếu tất cả các giấy tờ trong hồ sơ với bản gốc mà người khai nhận mang tới đối chiếu. Sau đó ký xác nhận vào lời chứng và mỗi trang của văn bản khai nhận.
Tiến hành thanh toán phí theo quy định công chứng.
4. Thời hạn công chứng khai nhận di sản thừa kế
“Điều 43. Thời hạn công chứng
1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.”
Vì vậy ta có thể thấy ngoài thời gian niêm yết công khai thì thời hạn công chứng văn bản khai nhận có thể thực hiện trong 02 ngày đến 10 ngày.
Thời gian niêm yết tại UBND là 15 ngày. Vậy tổng thời gian để công chứng khai nhận di sản thừa kế có thể từ 17 đến 25 ngày.
Phí công chứng được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:
– Nếu giá trị dưới 50 triệu đồng thì phí công chứng là 50.000 đồng;
– Nếu giá trị từ 50 – 100 triệu đồng thì phí công chứng là 100.000 đồng…