Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2021
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là tài liệu bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân của bất kỳ cá nhân nào. Tình trạng hôn nhân của mỗi cá nhân là sự kiện hộ tịch được pháp luật ghi nhận và lưu giữ. Trong trường hợp cần xác nhận về vấn đề này, bạn phải thực hiện thủ tục xin xác nhận tại đúng cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp giấy hợp lệ.
Mục lục
Nội dung tờ khai cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu tờ khai cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP. Nội dung đối với loại tờ khai này bao gồm:
- Tên Ủy ban nhân dân nơi cấp xác nhận
- Thông tin nhân thân của người yêu cầu cấp giấy: Họ tên, giới tính, năm sinh, số giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân), nghề nghiệp
- Thông tin cư trú
- Thời gian cư trú
- Tình trạng hôn nhân hiện tại
- Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
Trong các quan hệ dân sự, thương mại hàng ngày, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là tài liệu rất phổ biến. Để được cấp giấy xác nhận này, bạn lưu ý thực hiện thủ tục theo các thông tin dưới đây.
Thẩm quyền cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”
Trình tự cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ cấp xác nhận tình trạng hôn nhân đến Ủy ban nhân dân xã cần bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
- Các tài liệu liên quan đến tình trạng hôn nhân: Quyết định ly hôn, bản án ly hôn…
Theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.”
Những lưu ý khi sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Cần lưu ý rằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị trong 06 tháng kể từ ngày cấp và phải sử dụng chính xác mục đích được ghi trong giấy xác nhận. Giấy xác nhận này cũng sẽ chấm dứt hiệu lực sử dụng trong trường hợp bạn thay đổi tình trạng hôn nhân của mình.