Luật sư Ly Hôn Nhanh

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
lyhonnhanh.com

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Hotline 1900.599.995 Email info@phan.vn
Tòa án
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ ly hôn trọn gói
    • Tư vấn ly hôn đơn phương
    • Tư vấn ly hôn thuận tình
    • Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
    • Giải quyết tranh chấp tài sản sau
    • Làm giấy chứng nhận độc thân
  • Mẫu đơn
  • Hôn nhân & gia đình
    • Thủ tục ly hôn
    • Phân chia tài sản
    • Tranh chấp quyền nuôi con
    • Thừa kế và di chúc
    • Hôn nhân với người nước ngoài
    • Mẫu đơn, giấy tờ, hồ sơ
  • Hỏi – Đáp
  • Đời sống
  • Liên hệ
Trang chủ » Hôn nhân và gia đình » Thừa kế và di chúc » Thừa kế thế vị là gì?
Thừa kế và di chúc

Thừa kế thế vị là gì?

Thừa kế và di chúc Ly Hôn Nhanh  |  Thứ Tư, 03/12/2014

Thừa kế thế vị là một trường hợp thừa kế đặc biệt chỉ xảy ra khi đủ những điều kiện quy định tại điều 677 Bộ Luật Dân Sự.
Di chúc bằng miệng hoàn toàn có giá trị pháp lý
Quy định của pháp luật về hiệu lực của di chúc
Sự cần thiết của lập di chúc
Thừa kế được hiểu là việc dịch chuyển tài sản của người đã chết sang cho người còn sống. Thực tế cho thấy có những trường hợp người được hưởng thừa kế lại chết trước hoặc chết cùng lúc với người để lại di sản. Khi đó pháp luật cho phép con của người thừa kế được hưởng phần di sản mà lẽ ra bố mẹ chúng sẽ được hưởng theo pháp luật nếu còn sống. Chế định này gọi là thừa kế thế vị.

Thua-ke-the-vi-la-gi

Thừa kế thế vị là gì?

Mục lục

Toggle
  • Thừa kế thế vị là gì?
  • Các trường hợp thừa kế thế vị.
  • Điều kiện hưởng thừa kế thế vị.
  • Hồ sơ khai nhận hưởng thừa kế thế vị.
    • Hồ sơ khai nhận di sản của người thừa kế:
    • Hồ sơ pháp lý của người đề lại di sản thừa kế:
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế:

Thừa kế thế vị là gì?

Thừa kế thế vị là một trường hợp thừa kế đặc biệt chỉ xảy ra khi đủ những điều kiện quy định tại điều 677 Bộ Luật Dân Sự.
Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Như vậy, thừa kế thế vị là việc các con (cháu, chắt) được thay vào vị trí của bố hoặc mẹ (ông hoặc bà) để nhận di sản thừa kế của ông, bà (hoặc cụ) trong trường hợp bố hoặc mẹ (ông hoặc bà) chết trước hoặc chết cùng ông, bà (hoặc cụ).

Các trường hợp thừa kế thế vị.

Các trường hợp thừa kế thế vị bao gồm;

  • Cháu thế vị cha hoặc mẹ để hưởng phần di sản của ông bà.
  • Chắt thế vị cha hoặc mẹ để hưởng phần di sản của cụ.

Thừa kế thế vị chỉ phát sinh từ thừa kế theo pháp luật mà không phát sinh từ thừa kế theo di chúc. Nếu cha, mẹ chết trước hoặc chết cùng thời điểm với ông, bà hoặc cụ thì phần di chúc định đoạt tài sản cho cha mẹ (nếu có di chúc) sẽ vô hiệu. Phần di sản đó được chia theo pháp luật và lúc này cháu (chắt) mới được hưởng thừa kế thế vị.
Quan hệ thừa kế thế vị không phải là thừa kế theo trình tự hàng nhưng hàng thừa kế là căn cứ để xác định quan hệ thừa kế thế vị.
Thừa kế thế vị là một chế định của pháp luật nhằm bảo về quyền lợi cho những người thân thuộc nhất của người để lại di sản, tránh trường hợp di sản của ông mà mà cháu không được hưởng lại để cho người khác hưởng.
Cũng như những người thừa kế khác, người thừa kế thế vị không được hưởng di sản nếu họ từ chối nhận di sản hoặc bị truất quyền hưởng di sản theo quy định tại điều 642 và điều 643 Bộ luật Dân sự 2005.

Điều kiện hưởng thừa kế thế vị.

Thừa kế thế vị là trường hợp thừa kế đặc biệt. Do vậy, những người thừa kế thế vị cũng rất đặc biệt. Khi xét về hàng thừa kế thì họ không được hưởng di sản nhưng họ được nhận thay cho bố (hoặc mẹ) của họ (là những người đáng ra được hưởng thừa kế nếu còn sống). Theo quy định thì thừa kế thế vị chỉ đặt ra khi thỏa mãn những điều kiện sau:

  • Những người thừa kế phải có quan hệ thừa kế thứ hai trong hàng thừa kế thứ nhất (quan hệ thừa kế giữa cha mẹ, con), trong đó người thế vị phải là người ở đời sau. Nghĩa là chỉ có con được thế vị cha mẹ mà không bao giờ có trường hợp cha, mẹ thế vị cho con. Người được hưởng thừa kế thế vị có thể là con đẻ hoặc con nuôi.

Điều 678 BLDS 2005 quy định:
“Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 676 và Điều 677 của Bộ luật này.”

  • Thừa kế thế vị chỉ được đặt ra khi người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản: Xét theo nguyên tắc thì không thể có trường hợp hai người chết cùng một thời điểm. Nhưng trên thực tế xảy ra có những trường hợp nhiều người chết trong một tai nạn mà không thể xác định được ai chết trước, ai chết sau. Vì vậy, buộc phải suy đoán họ chết cùng một thời điểm. Nếu hai người thừa kế tài sản của nhau mà được coi là chết cùng một thời điểm, thì họ sẽ không được thừa kế của nhau, di sản của mỗi người được chia cho những người thừa kế của họ. Pháp luật quy định như vậy để việc chia di sản thừa kế được tiến hành bình thường, không ảnh hưởng đến quyền lợi của những người thừa kế khác
  • Cháu, chắt của người để lại di sản phải còn sống hoặc chưa ra đời nhưng đã thành thai vào thời điểm ông, bà, cụ chết mới được áp dụng chế định thừa kế thế vị: Thừa kế là việc dịch chuyển tài sản của những người đã chết sang cho những người còn sống. Do vậy, điều kiện để những người được hưởng thừa kế thế vị cũng là họ phải còn sống hoặc đã thành thai vào thời điểm mở thừa kế. Nếu thai nhi sinh ra và còn sống thì được hưởng phần di sản đó, nếu chết trước khi sinh hoặc ngay sau khi sinh thì phần di sản được chia cho những người thừa kế khác.

Hồ sơ khai nhận hưởng thừa kế thế vị.

Hồ sơ khai nhận hưởng di sản thừa kế thế vị gồm:

Hồ sơ khai nhận di sản của người thừa kế:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của từng người
  • Hộ khẩu
  • Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân
  • Hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện);
  • Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người hưởng di sản thừa kế.
  • Giấy chứng tử của bố hoặc mẹ

Hồ sơ pháp lý của người đề lại di sản thừa kế:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản (hoặc) giấy báo tử (hoặc) bản án tuyên bố đã chết
  • Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân
  • Di chúc

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở; Giấy phép mua bán, chuyển dịch nhà cửa – hợp thức hóa do UBND quận/huyện cấp có xác nhận của Phòng thuế trước bạ và thổ trạch; Văn tự bán nhà được UBND chứng nhận (nếu có); Biên lai thu thuế nhà đất (nếu có)
  • Giấy phép xây dựng (nếu có)
  • Biên bản kiểm tra công trrình hoàn thành (nếu có)
  • Bản vẽ do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện, đã được UBND hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường xác nhận kiểm tra nội nghiệp, quy hoạch (nếu có)
  • Giấy tờ về tài sản khác (Sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy xác nhận của ngân hàng mở tài khoản, giấy đăng ký xe ô tô, cổ phiếu…)
Nang niu heart Broken Heart

    Bạn đang tìm kiếm giải pháp cho cuộc hôn nhân không hạnh phúc?

    Hãy để chúng tôi giúp bạn!
    — – —

    1000 ký tự còn lại.


    * Nhấn nút Gửi đồng nghĩa với việc bạn chấp thuận Chính sách bảo mật của chúng tôi.

    Cùng chủ đề:
    Khi nào cần viết mẫu đơn di chúc? Điều kiện và quy định như thế nào? 
    Khi nào cần viết mẫu đơn di chúc? Điều kiện và quy định như thế nào? 

    Trong trường hợp nào cần viết di chúc và pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Ly hôn nhanh tìm hiểu về việc lập mẫu đơn di chúc qua bài viết dưới đây! 

    Tìm hiểu điều kiện có hiệu lực của di chúc chi tiết 
    Tìm hiểu điều kiện có hiệu lực của di chúc chi tiết 

    Điều kiện có hiệu lực của di chúc mới nhất theo quy định pháp luật Việt Nam sẽ được Luật sư Ly hôn nhanh chia sẻ trong bài viết dưới đây, cùng tham khảo nhé!

    Luật phân chia tài sản thừa kế đất đai khi không có di chúc 
    Luật phân chia tài sản thừa kế đất đai khi không có di chúc 

    Qua bài viết dưới đây, Ly hôn nhanh sẽ cùng bạn tìm hiểu luật phân chia tài sản thừa kế khi không có di chúc nhé! 

    Di sản thừa kế là gì? Xác định di sản thừa kế như thế nào? 
    Di sản thừa kế là gì? Xác định di sản thừa kế như thế nào? 

    Vậy, chính xác thì di sản thừa kế là gì? Và quy trình xác định, phân chia di sản này theo đúng quy định của pháp luật như thế nào?

    Xem thêm →
    Từ khóa:
    di chúc di chúc thừa kế di sản thừa kế hiệu lực di chúc Thừa kế thế vị
    Dịch vụ nổi bật
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Ls. Nguyễn Đức Hoàng

    lyhonnhanh.com

    Dịch vụ tư vấn Hôn nhân & Gia đình tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

    Đã thông báo Bộ Công Thương

    Danh mục

    • Giới thiệu
    • Dịch vụ
    • Mẫu đơn
    • Hôn nhân & gia đình
    • Hỏi – Đáp
    • Đời sống
    • Chính sách bảo mật

    Bình luận mới nhất

    Sam Sam đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Bảo Bảo đã bình luận trong Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Lâm Linh đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Hải Đăng đã bình luận trong Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương

    Để thực hiện thủ tục ly hôn nhanh chóng, thì nhất định phải có luật sư ly hôn hỗ trợ, dù đó là ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình.

    LUẬT SƯ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

    Đường dây nóng: 1900.599.995  |  Email: info@phan.vn

    Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
    Luật sư Ly Hôn Nhanh - Copyright © 2025
    Hotline Tư vấn miễn phí
    1900.599.995