Nội dung của mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được pháp luật quy định và hướng dẫn cụ thể để thống nhất nội dung xác nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Để được cấp giấy xác nhận này, bạn cần thực hiện thủ tục chính xác tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tìm hiểu thêm thông tin về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ngay trong nội dung bài viết dưới đây để hiểu rõ nét hơn về loại tài liệu pháp lý này.
Mục lục
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như thế nào?
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có những nội dung đảm bảo từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tình trạng hôn nhân của một cá nhân cụ thể tại thời điểm cấp giấy. Nội dung của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ bao gồm:
- Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Thông tin người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Họ tên đầy đủ, giới tính, dân tộc, quốc tịch
- Các giấy tờ tùy thân của người yêu cầu cấp giấy xác nhận
- Thời gian cư trú tại địa phương xin cấp giấy xác nhận
- Mục đích sử dụng giấy
- Xác nhận của cán bộ cấp giấy
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
Để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tùy vào mục đích sử dụng giấy bạn cần chuẩn bị được các tài liệu liên quan để thực hiện hồ sơ với Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký thường trú. Ngoài tờ khai cấp giấy xác nhận hôn nhân, tình trạng độc thân bạn cần chuẩn bị thêm những tài liệu sau:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân; hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu.
- Trường hợp bạn đã từng có vợ, chồng đã ly hôn; hoặc người kia đã mất thì cần xuất trình thêm tài liệu chứng minh
Nếu bạn đã đăng ký thường trú tại nhiều địa phương khác nhau, trách nhiệm của bạn là phải chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình tại các điểm thường trú đó. Trường hợp bạn chưa tự chứng minh được, phía cơ quan tiếp nhận yêu cầu làm xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP: “…công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.”
Giấy xác nhận hôn nhân được sử dụng ra sao?
Sau khi hoàn tất thủ tục và được cấp chính xác mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hợp lệ, bạn cần lưu ý về giá trị sử dụng của giấy xác nhận này để sử dụng phù hợp nhất. Cụ thể, theo hướng dẫn tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
“Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”