Cách ly hôn với người nước ngoài
Thời đại hiện nay là thời đại thế giới phẳng, việc kết hôn, ly hôn giữa những công dân Việt Nam và công dân nước ngoài là chuyện đương nhiên. Vì vậy pháp luật hôn nhân gia đình cũng xây dựng những quy định pháp luật để điều chỉnh những quan hệ xã hội pháp sinh. Cùng chúng tôi tìm hiểu cách ly hôn với người nước ngoài trong bài viết ngày hôm nay.
Mục lục
1. Thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 123 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự:
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương giải quyết việc ly hôn có yếu tố nước ngoài, xem xét việc công nhận hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cũng quy định tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam giải quyết việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Như vậy đương sự có thể làm đơn xin ly hôn nộp tới Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc cấp Tỉnh nơi người vợ, chồng đang cư trú tùy vào từng trường hợp.
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài được tiến hành như sau:
- Vợ, chồng nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi bị đơn cư trú;
- Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý vụ án và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;
- Nhận được thông báo của Tòa đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận, huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa;
- Tòa thụ lý và giải quyết vụ án tiến hành theo các thủ tục của pháp luật quy định và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
2. Cách ly hôn với người nước ngoài
2.1. Chuẩn bị hồ sơ ly hôn
- Giấy chứng nhận kết hôn, nếu không có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc thì nộp bản sao do chính cơ quan nhà nước nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cấp;
- Giấy khai sinh của các con;
- Giấy tờ của bên có quốc tịch Việt Nam gồm: Bản sao Chứng minh nhân dân; Bản sao hộ khẩu;
- Giấy tờ của bên có quốc tịch nước ngoài: Bản sao hộ chiếu hoặc visa đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Đơn xin được vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án Việt Nam đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Đơn xin ly hôn: Đơn xin ly hôn do bên không có quốc tịch Việt Nam làm và thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự rồi chuyển về cho bên có quốc tịch Việt Nam ký. Về tài sản chung và con chung hai bên có thể tự thỏa thuận giải quyết hay yêu cầu tòa giải quyết và ghi rõ trong đơn xin ly hôn.
2.2. Nộp hồ sơ ly hôn
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì bạn cần nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền như đã nêu phía trên.
Trong thời hạn khoảng 7 – 15 ngày, Tòa án kiểm tra đơn. Nếu đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Tòa án mở phiên hòa giải và tiến hành thủ tục ly hôn theo quy định Pháp luật (tùy thuộc vào mỗi trường hợp khác nhau).
Theo quy định của pháp luật thì thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng. Trong thực tế, tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án mà thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định. Cụ thể như sau:
- Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài khoảng 1- 4 tháng;
- Đơn phương ly hôn có yếu nước ngoài cấp sơ thẩm từ 4 đến 6 tháng nếu có tranh chấp hay vắng mặt thì sẽ kéo dài lâu hơn. Phúc thẩm từ 3 đến 4 tháng;
- Ly hôn vắng mặt từ 12 đến 24 tháng.