Cẩm nang đăng ký kết hôn với Việt Kiều
Bạn đang muốn đăng ký kết hôn với Việt Kiều tại Việt Nam? Bạn băn khoăn không biết hồ sơ sẽ như thế nào? Vậy thì cẩm nang pháp lý sau sẽ giúp bạn giải quyết những gì bạn đang lo lắng.
Hoa lợi, lợi tức và quyền định đoạt tài sản riêng trong hôn nhân
Thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam
Giấy xác nhận tình trạng độc thân để kết hôn với người ngoài theo pháp luật mới nhất
Mục lục
Hồ sơ đăng ký kết hôn với Việt Kiều
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 126/2014 NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình thì hồ sơ đăng ký kết hôn với Việt Kiều gồm 01 bộ với các giấy tờ sau:
Đối với người Việt Nam:
- Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn nhận được hồ sơ.
- Giấy khám sức khỏe tâm thần do cơ sở y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn nhận được hồ sơ.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
Đối với Việt Kiều
Theo Điều 3 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 thì Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay nói cách khác Việt Kiều là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. Nghĩa là họ có thể còn quốc tịch Việt Nam hoặc không. Vậy nên, hồ sơ đăng ký kết hôn với Việt Kiều sẽ có một số giấy tờ được điều chỉnh căn cứ cứ vào tình trạng quốc tịch của người đó như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, chia thành 03 trường hợp:
- Trường hợp thứ nhất, nếu Việt Kiều mang quốc tịch Việt Nam thì phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước mà người đó định cư cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp thứ hai, nếu người này vừa có quốc tịch Việt Nam vừa có quốc tịch nước ngoài thì ngoài Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước mà người đó định cư cấp. Họ còn phải có giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp thứ ba, nếu người này không còn quốc tịch Việt Nam thì quy định về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ áp dụng như đối với người nước ngoài tức là Giấy này sẽ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
- Giấy khám sức khỏe tâm thần do cơ sở y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày cơ quan đăng ký kết hôn nhận được hồ sơ
- Nếu đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Ngoài giấy tờ quy định trên, nếu nam, nữ là công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì trong hồ sơ đăng ký kết hôn với Việt Kiều sẽ phải nộp thêm giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
Lưu ý: Các văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thẩm quyền đăng ký kết hôn với Việt Kiều
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam , thực hiện đăng ký kết hôn. Trong trường hợp người đó không có nơi đăng ký thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người đó đăng ký tạm trú tiến hành đăng ký kết hôn.
Khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký kết hôn với Việt Kiều thì nam, nữ nộp tại Sở Tư Pháp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền đăng ký kết hôn để tiến hành theo đúng thủ tục luật định.
Hy vọng cẩm nag pháp lý này sẽ giúp nam, nữ có được những thông tin bổ ích để đăng ký kết hôn với Việt Kiều dễ dàng như mong đợi.