Quy định đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Mục lục
1. Quy định về việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo Điều 126 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, việc kết hôn với người nước ngoài, hay được gọi là kết hôn có yếu tố nước ngoài được quy định rõ ràng và chi tiết như sau:
- Khi hai bên, một là người nước ngoài và một là người Việt Nam, quyết định kết hôn với nhau, mỗi bên phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn của nước mình.
- Trong trường hợp kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn được mô tả trong Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Người nước ngoài có thường trú tại Việt Nam, khi quyết định kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cũng phải tuân thủ các điều kiện kết hôn được quy định trong Luật này.
2. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?
Theo quy định tại Điều 37 của Luật hộ tịch năm 2014 về thẩm quyền đăng ký kết hôn, Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ tiến hành đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mà công dân Việt Nam có nơi cư trú.
Nơi cư trú ở đây được hiểu là địa điểm mà công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú (theo quy định của Điều 40 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 của Luật Cư trú năm 2020).
3. Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bao lâu?
Theo quy định của Pháp luật Việt Nam, theo khoản 1 của Điều 31 và 32 trong Nghị định 123/2015/NĐ-CP, quy trình đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ có tổng cộng khoảng 13 ngày làm việc, với điều kiện đầy đủ hồ sơ và không có phát sinh những vấn đề khác.
Quá trình này bao gồm:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện thực hiện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và kiểm tra nếu cần thiết. Sau đó, họ sẽ báo cáo lên Chủ tịch UBND để ký Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện.
- 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn để Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai bên nam và nữ.
Lưu ý: Nếu một hoặc cả hai bên nam và nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp có thể xem xét gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn, theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.
Hết thời hạn 60 ngày mà không có sự xuất hiện của hai bên, Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
4. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì?
Dưới đây là một số loại giấy tờ cần thiết trong hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mà bạn cần chuẩn bị đầy đủ:
4.1. Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc các văn bản khác chứa ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, những giấy tờ có giá trị sử dụng để xác minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài cần xuất trình bản gốc của hộ chiếu để chứng minh về nhân thân. Trong trường hợp không có hộ chiếu, người nước ngoài có thể sử dụng giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú để thay thế.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú sẽ được sử dụng để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn trong giai đoạn chuyển tiếp.
4.2. Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu, chứa đầy đủ thông tin của cả hai bên nam và nữ. Bên nam và bên nữ cũng có thể sử dụng một Tờ khai đăng ký kết hôn chung.
- Giấy xác nhận sức khỏe từ tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài, chứng nhận rằng cả hai bên đăng ký kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác có thể ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và quản lý hành vi của họ.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia của người đó cấp, với điều kiện vẫn còn giá trị sử dụng. Trong trường hợp quốc gia không cung cấp xác nhận tình trạng hôn nhân, thì có thể thay thế bằng giấy tờ xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó rằng người này đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
- Giá trị giấy xác nhận độc thân và xác nhận sức khỏe có giá trị trong khoảng 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, việc nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu là bắt buộc.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước sẽ được sử dụng trong giai đoạn chuyển tiếp.
4.3. Các loại giấy tờ khác
Bên cạnh các giấy tờ đã đề cập, tùy thuộc vào từng trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài cụ thể, bên nam và bên nữ sẽ cần nộp hoặc xuất trình các giấy tờ có thể được yêu cầu sau đây:
- Công dân Việt Nam đã trải qua quá trình ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia khác cần nộp bản sao trích lục hộ tịch chứng nhận việc đã được ghi vào sổ việc ly hôn.
- Công dân Việt Nam là cán bộ, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang cần nộp văn bản xác nhận từ cơ quan, đơn vị quản lý, chứng minh rằng việc kết hôn với người nước ngoài không vi phạm quy định của ngành đó.
- Trong trường hợp người đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn tại nước ngoài, phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Trên đây là những thông tin liên quan đến các quy định và giấy tờ cần thiết cho quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nếu bạn có thắc mắc về thủ tục thực hiện, vui lòng liên hệ với văn phòng luật sư Phan Law Vietnam qua đường dây nóng 1900.599.995 để được hỗ trợ tư vấn!