Luật phân chia tài sản thừa kế đất đai khi không có di chúc
Đất đai là loại tài sản có giá trị lớn, tuy nhiên không ít trường hợp người để lại di sản qua đời mà không để lại di chúc. Trong tình huống này, việc phân chia quyền sử dụng đất sẽ được thực hiện theo Luật phân chia tài sản thừa kế khi không có di chúc theo quy định, hay còn gọi là thừa kế theo pháp luật. Đây là thắc mắc mà nhiều người thường đặc ra. Vì vậy, qua bài viết dưới đây, Ly hôn nhanh sẽ cùng bạn tìm hiểu luật phân chia tài sản thừa kế khi không có di chúc nhé!
1. Thừa kế đất đai không có di chúc nghĩa là gì?
Thừa kế đất đai không có di chúc là một hình thức phân chia di sản đất đai khi người mất không để lại di chúc hợp pháp. Thay vì phân chia theo ý muốn của người đã khuất, việc thừa kế sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật. Theo đó, những người thừa kế sẽ được nhận di sản dựa trên hàng thừa kế, điều kiện và trình tự do Bộ luật Dân sự hiện hành quy định.


Cụ thể, các hàng thừa kế được chia thành ba bậc và những người ở cùng hàng sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau. Chỉ khi không còn ai ở hàng thừa kế thứ nhất, thì hàng thứ hai mới được xem xét và tương tự với hàng thứ ba.
- Hàng thứ nhất: Bao gồm vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ và con nuôi của người để lại di sản.
- Hàng thứ hai: Gồm ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột và cháu ruột mà người chết là ông bà nội, ông bà ngoại.
- Hàng thứ ba: Bao gồm cụ nội, cụ ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì ruột; cháu ruột mà người chết là bác, chú, cậu, cô, dì ruột; và chắt ruột của người chết.
Việc thừa kế theo pháp luật cũng áp dụng khi di chúc không hợp pháp, người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc hoặc khi người hưởng di chúc không có quyền hoặc từ chối nhận di sản.
Xem thêm: Tìm hiểu tài sản thừa kế có phải chia khi ly hôn không?
2. Thủ tục phân chia tài sản thừa kế đất đai khi không có di chúc mới nhất
Để nhận thừa kế đất đai không có di chúc, bạn cần thực hiện thủ tục khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Do tài sản là đất đai, việc này bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.


Dưới đây là trình tự và hồ sơ cần chuẩn bị để công chứng văn bản thỏa thuận/khai nhận di sản đất đai khi không có di chúc:
2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng: Điền đầy đủ thông tin và ký tên theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế: Chuẩn bị trước nếu bạn đã có dự thảo.
- Giấy tờ tùy thân của những người thừa kế (bản sao): Bao gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hạn sử dụng. Ngoài ra, cần có giấy khai sinh (nếu là con, cháu của người chết), đăng ký kết hôn (nếu là vợ, chồng của người chết), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sơ yếu lý lịch Đảng viên (nếu có).
- Giấy tờ tùy thân của người để lại di sản (bản sao): Bao gồm Giấy chứng tử của người chết và của những người ở các hàng thừa kế đã mất (nếu có).
- Giấy tờ về di sản thừa kế: Cụ thể là Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khác như đăng ký xe (nếu có tài sản là xe).
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhận thừa kế đất đai không có di chúc sẽ giúp việc thừa hưởng diễn ra nhanh chóng hơn. Vì vậy, hãy chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo hướng dẫn trên nhé!
2.2. Thủ tục nhận thừa kế đất đai không có di chúc
Để nhận thừa kế đất đai khi không có di chúc, bạn cần thực hiện thủ tục khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại tổ chức công chứng. Dưới đây là các bước chi tiết:
Bước 1: Đây là bước quan trọng nhất để đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ đã nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ chức công chứng
- Người thừa kế (hoặc người đại diện hợp pháp) mang toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng nơi có đất cần thừa kế.
- Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ.
Bước 3: Công chứng viên tiến hành xác minh và niêm yết
- Kiểm tra tính hợp pháp: Công chứng viên sẽ đối chiếu bản sao với bản gốc, kiểm tra tính xác thực của các giấy tờ và mối quan hệ giữa người thừa kế với người để lại di sản.
- Niêm yết công khai: Tổ chức công chứng sẽ thực hiện niêm yết công khai về việc khai nhận/phân chia di sản thừa kế tại trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản hoặc nơi có tài sản thừa kế (nếu không xác định được nơi thường trú). Thời gian niêm yết thường là 15 ngày. Mục đích của việc niêm yết là để những người có quyền và nghĩa vụ liên quan biết và có thể khiếu nại nếu có tranh chấp.
Bước 4: Ký và công chứng văn bản
- Sau thời gian niêm yết (15 ngày) mà không có khiếu nại hay tranh chấp, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Người thừa kế sẽ đọc kỹ lại văn bản, nếu đồng ý thì ký vào văn bản trước sự chứng kiến của công chứng viên.
- Công chứng viên sẽ ký và đóng dấu, hoàn tất thủ tục công chứng văn bản.
Bước 5: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất (Sang tên Sổ đỏ/Sổ hồng)
- Sau khi có Văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đã được công chứng, người thừa kế cần đến Văn phòng Đăng ký đất đai (hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện) nơi có đất để làm thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất (hay còn gọi là thủ tục sang tên Sổ đỏ/Sổ hồng).
- Hồ sơ đăng ký biến động thường bao gồm: Đơn đăng ký biến động, Văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản đã công chứng, Sổ đỏ/Sổ hồng cũ, Giấy tờ tùy thân của người thừa kế, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế.
- Cơ quan nhà nước sẽ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ/Sổ hồng) mới cho người thừa kế.
2.3. Phí, thù lao phải nộp khi làm thủ tục nhận thừa kế đất đai không có di chúc
Khi thực hiện công chứng thủ tục nhận thừa kế đất đai không có di chúc, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng và thù lao công chứng. Cụ thể:
- Phí công chứng: Mức phí này được tính dựa trên giá trị của di sản thừa kế và được quy định rõ ràng tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
- Thù lao công chứng: Khoản này được thu theo thỏa thuận giữa các bên (người yêu cầu và tổ chức công chứng), bao gồm các chi phí cho các dịch vụ như photo giấy tờ, soạn thảo văn bản, niêm yết công khai hoặc các dịch vụ phát sinh ngoài giờ làm việc hành chính hay công chứng ngoài trụ sở.