Mức án phí Tòa án ly hôn và các thủ tục liên quan
Ly hôn là một sự kiện quan trọng đánh dấu sự chấm dứt của một mối quan hệ hôn nhân. Sự kiện này thường đi liền với nhiều thủ tục pháp lý và chi phí tài chính. Một trong những vấn đề lớn mà nhiều người quan tâm khi quyết định ly hôn chính là mức án phí Tòa án ly hôn và các thủ tục liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu về các thủ tục quan trọng này nhằm giúp bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và luôn tuân theo pháp luật khi đối mặt với Tòa án trong quá trình ly hôn.
Mục lục
1. Trình tự, thủ tục giải quyết tại Tòa án ly hôn?
Trình tự, thủ tục giải quyết tại Tòa án ly hôn được thực hiện như thế nào?
Về giải quyết thủ tục ly hôn, hệ thống pháp luật của nước ta gồm hai phần chính: Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015 và Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.
1.1 Quyền ly hôn và căn cứ cho ly hôn
Thứ nhất, theo quy định chung, cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án xem xét và giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên, trong trường hợp người vợ đang mang thai con chung hoặc đang nuôi con chung dưới 12 tháng tuổi. Người chồng lúc này không có quyền yêu cầu ly hôn.
Thứ hai, để được Tòa án ly hôn xem xét và quyết định cho ly hôn, cần phải đáp ứng đủ ba điều kiện sau:
a) Tình trạng hôn nhân của vợ chồng trở nên trầm trọng và không còn khả năng duy trì;
b) Cuộc sống chung không thể tiếp tục;
c) Mục đích ban đầu của hôn nhân không thể thực hiện được.
1.2 Thủ tục Ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương
Dưới đây là các thủ tục cần thiết và quan trọng trong các trường hợp ly hôn:
1.2.1 Thủ tục ly hôn thuận tình
Tòa án sẽ tiến hành xem xét và công nhận sự đồng thuận về ly hôn theo thủ tục dân sự, như quy định tại Điều 55 của Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu ly hôn tại Tòa án quận/huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú hoặc làm việc;
Bước 2: Sau khi Tòa án nhận đơn và hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ thông báo về tiền tạm ứng phí xử lý dân sự cho hai bên;
Bước 3: Hai bên nộp tiền tạm ứng phí xử lý dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và gửi lại biên lai tiền tạm ứng phí cho Tòa án;
Bước 4: Trong vòng 15 ngày làm việc, Tòa án ly hôn sẽ tiến hành phiên hòa giải.
Bước 5: Nếu không có thoả thuận trong vòng 7 ngày sau phiên hòa giải (hoặc không có sự thay đổi trong quyết định về ly hôn), Tòa án sẽ ra quyết định chính thức về việc ly hôn.
*Hồ sơ khởi kiện xin ly hôn bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn yêu cầu ly hôn thuận tình (theo mẫu mà Tòa án cung cấp);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao sổ hộ khẩu và chứng minh thư của cả hai bên;
- Bản sao giấy khi sinh của con chung (nếu có);
- Các tài liệu và chứng cứ khác liên quan đến tài sản chung. Chẳng hạn như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm,… (bản sao).
1.2.2 Thủ tục Ly hôn đơn phương
- Đơn xin ly hôn;
- Bản chính của giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao công chứng của sổ hộ khẩu và Chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng;
- Bản sao công chứng của giấy khai sinh con chung (nếu có);
- Các tài liệu và chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, và các tài liệu tương tự (bản sao chứng thực);
- Bằng chứng chứng minh quan hệ vợ chồng không thể chung sống với nhau được nữa. Ví dụ: xác nhận của UBND xã/phường về việc đã có sự ly thân, việc bạo lực gia đình, xúc phạm danh dự và nhân phẩm, sự không chung thủy, và các bằng chứng khác liên quan.
1.3 Thủ tục, quy trình giải quyết tại tòa án ly hôn
Sau đây là quy trình thực hiện giải quyết ly hôn mà bạn cần tuân thủ:
- Nộp hồ sơ: Người muốn ly hôn cần nộp hồ sơ xin thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.
- Kiểm tra và thông báo tiền tạm ứng án phí: Tòa án sẽ tiến hành kiểm tra đơn xin ly hôn và hồ sơ liên quan. Sau khi nhận đơn khởi kiện và hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ trong vòng 03 ngày làm việc ra thông báo về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự.
- Nộp tiền tạm ứng án phí: Sau khi nhận thông báo, người đệ đơn cần nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và gửi lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
- Tiến hành mở phiên hòa giải: Khi Tòa án ly hôn đã nhận đủ hồ sơ và tiền tạm ứng án phí. Trong vòng 15 ngày, một thẩm phán được phân công sẽ tiến hành mở phiên hòa giải.
- Công nhận ly hôn thuận tình: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày phiên hòa giải (hoặc nếu không có sự thay đổi ý kiến từ các bên), Tòa án sẽ công nhận vụ án ly hôn thuận tình.
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, sau khi đã nộp xong án phí. Tòa án sẽ đưa ra thời hạn chuẩn bị xét xử là tối đa 04 tháng. Nếu có tình tiết phức tạp, thẩm phán có quyền gia hạn thời gian chuẩn bị thêm, nhưng không vượt quá 02 tháng. Trong giai đoạn này, tòa án sẽ gửi thông báo mời các bên tham gia để tiến hành đánh giá chứng cứ, tài liệu và hòa giải.
Sau khi hoàn thành giai đoạn chuẩn bị xét xử và nếu không có sự hòa giải giữa các bên, thẩm phán tại Tòa án ly hôn sẽ ra quyết định mở phiên tòa xét xử. Trong trường hợp người nộp đơn không có mặt tại phiên tòa mà không có đơn xin vắng mặt, Tòa án sẽ hoãn phiên tòa và định lại ngày xét xử lần 2. Nếu người nộp đơn vắng mặt ở phiên xét xử lần 2 mà không có đơn xin vắng mặt có lý do chính đáng, thẩm phán sẽ xem xét chứng cứ mà người nộp đơn cung cấp. Nếu có đủ cơ sở để giải quyết vụ án, phiên xét xử vẫn sẽ được tiến hành. Ngược lại, nếu không đủ cơ sở để giải quyết, Tòa án sẽ trả lại hồ sơ cho người nộp đơn.
2. Mức án phí Tòa án ly hôn khi thực hiện thủ tục ly hôn
Với trường hợp ly hôn thuận tình, mức án phí là 300.000 VNĐ và được chia đều giữa cả hai bên đương sự.
Lệ phí giải quyết việc dân sự được quy định như sau:
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết các yêu cầu liên quan đến dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động là 300.000 VNĐ.
- Đối với việc ly hôn đơn phương, người nộp đơn chịu trách nhiệm nộp án phí và không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận yêu cầu hay không (xem thêm tại điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).
- Án phí dân sự sơ thẩm tại Tòa án ly hôn được quy định như sau: Đối với các tranh chấp liên quan đến dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động mà không có giá trị ngạch, mức lệ phí là 300.000 VNĐ. Đối với tranh chấp liên quan đến dân sự, hôn nhân và gia đình có giá trị ngạch, mức phí được tính như sau:
- Từ 6.000.000 VNĐ trở xuống: 300.000 VNĐ.
- Từ trên 6.000.000 VNĐ đến 400.000.000 VNĐ: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
- Từ trên 400.000.000 VNĐ đến 800.000.000 VNĐ: 20.000.000 VNĐ + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 VNĐ.
- Từ trên 800.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ: 36.000.000 VNĐ + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 VNĐ.
- Từ trên 2.000.000.000 VNĐ đến 4.000.000.000 VNĐ: 72.000.000 VNĐ + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 VNĐ.
- Từ trên 4.000.000.000 VNĐ trở lên: 112.000.000 VNĐ + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 VNĐ.
Trên đây là các thông tin liên quan đến mức án phí Tòa án ly hôn và các thủ tục liên quan mà bạn đang muốn tìm hiểu. Hy vọng qua nội dung mà chúng tôi chia sẻ, bạn sẽ biết cách thực hiện thủ tục pháp lý và nộp án phí tại các cơ quan có thẩm quyền một cách chính xác và suôn sẻ.