Luật sư Ly Hôn Nhanh

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
lyhonnhanh.com

Dịch vụ nhanh chóng - Giá trị nhân văn

Hotline 1900.599.995 Email info@phan.vn
Tòa án
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ ly hôn trọn gói
    • Tư vấn ly hôn đơn phương
    • Tư vấn ly hôn thuận tình
    • Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
    • Giải quyết tranh chấp tài sản sau
    • Làm giấy chứng nhận độc thân
  • Mẫu đơn
  • Hôn nhân & gia đình
    • Thủ tục ly hôn
    • Phân chia tài sản
    • Tranh chấp quyền nuôi con
    • Thừa kế và di chúc
    • Hôn nhân với người nước ngoài
    • Mẫu đơn, giấy tờ, hồ sơ
  • Hỏi – Đáp
  • Đời sống
  • Liên hệ
Trang chủ » Hôn nhân và gia đình » Hôn nhân với người nước ngoài » Thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam
Hôn nhân với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam

Hôn nhân với người nước ngoài Ly Hôn Nhanh  |  Thứ Năm, 22/10/2015

Theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Nghị định 126/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực từ ngày 15/02/2015) thì việc kết hôn giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam tại Việt Nam được quy định như sau:

Giấy xác nhận tình trạng độc thân để kết hôn với người nước ngoài thao pháp luật mới nhất
Chồng không đồng ý có ly hôn được không?
Tòa án nơi vợ, chồng làm việc có thẩm quyền giải quyết ly hôn

Mục lục

Toggle
  • 1. Thẩm quyền Đăng kí Kết hôn
  • 2. Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm
  • 3. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ

1. Thẩm quyền Đăng kí Kết hôn

TH1: UBND cấp tỉnh nơi đăng kí thường trú của công dân Việt Nam

TH2: Nếu công dân Việt Nam không có nơi đăng kí thường trú nhưng có nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

Thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam
Thủ tục kết hôn giữa người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam.

2. Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm

– Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Nếu pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp hồ sơ cần thêm những giấy tờ sau:

– Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

– Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

3. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ

  • Nơi nộp hồ sơ: Sở Tư pháp nơi thường trú hoặc tạm trú
  • Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày. Xác minh trong trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an thì Sở Tư pháp có văn bản nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản chụp hồ sơ đăng ký kết hôn gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh.Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tư pháp, cơ quan công an xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Nếu hết thời hạn xác minh theo quy định tại Điều này mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan công an xác minh.

Phỏng vấn lần 1: Trong 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành phỏng vấn nam nữ tại trụ sở Sở Tư pháp.

Phỏng vấn lần 2: Nếu lần phỏng vấn 1 mà hai bên chưa hiểu về hoàn cảnh của nhau thì hẹn phỏng vấn lại. Việc phỏng vấn lại được thực hiện trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phỏng vấn trước;

Sau khi nghiên cứu, thẩm định hồ sơ Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, kèm theo bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn. Trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn quy định thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn 90 ngày mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc không tổ chức lễ đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ. Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Lệ phí: 1.000.000 đồng

Nang niu heart Broken Heart

    Bạn đang tìm kiếm giải pháp cho cuộc hôn nhân không hạnh phúc?

    Hãy để chúng tôi giúp bạn!
    — – —

    1000 ký tự còn lại.


    * Nhấn nút Gửi đồng nghĩa với việc bạn chấp thuận Chính sách bảo mật của chúng tôi.

    Cùng chủ đề:
    Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài quy định bao nhiêu? 
    Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài quy định bao nhiêu? 

    Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài là khoản chi phí bắt buộc mà công dân Việt Nam và người nước ngoài phải nộp khi đăng ký kết hôn.

    Giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài
    Giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc về pháp lý liên quan đến quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

    Quy định đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
    Quy định đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

    Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cần tuân thủ quy định nào? Thời gian đăng ký là bao lâu? Các giấy tờ cần thiết gồm những gì?

    Địa điểm và thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
    Địa điểm và thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

    Với sự hội nhập thế giới hiện nay, tình trạng kết hôn và ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cũng không còn là chuyện quá xa lạ.

    Xem thêm →
    Từ khóa:
    hôn nhân Kết hôn người nước ngoài thủ tục kết hôn
    Dịch vụ nổi bật
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Dịch vụ ly hôn thuận tình
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Dịch vụ ly hôn trọn gói
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Luật sư Trương Thị Dạ Thảo

    lyhonnhanh.com

    Dịch vụ tư vấn Hôn nhân & Gia đình tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

    Đã thông báo Bộ Công Thương

    Danh mục

    • Giới thiệu
    • Dịch vụ
    • Mẫu đơn
    • Hôn nhân & gia đình
    • Hỏi – Đáp
    • Đời sống
    • Chính sách bảo mật

    Bình luận mới nhất

    Sam Sam đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn
    Bảo Bảo đã bình luận trong Dịch vụ ly hôn đơn phương
    Lâm Linh đã bình luận trong Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
    Hải Đăng đã bình luận trong Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương

    Để thực hiện thủ tục ly hôn nhanh chóng, thì nhất định phải có luật sư ly hôn hỗ trợ, dù đó là ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình.

    LUẬT SƯ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

    Đường dây nóng: 1900.599.995  |  Email: info@phan.vn

    Facebook Instagram Youtube Tiktok Spotify
    Luật sư Ly Hôn Nhanh - Copyright © 2025
    Hotline Tư vấn miễn phí
    1900.599.995